Blog

Chiến lược giải bài toán 13 trừ đi một số cho học sinh lớp 2

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Dạng bài toán "13 trừ đi một số" là một trong những dạng phép trừ điển hình các em lớp 2 thường gặp. Đề bài thường yêu cầu tìm kết quả phép tính hoặc tìm số chưa biết. Dạng bài này xuất hiện nhiều trong đề kiểm tra, bài thi cuối kỳ và xuyên suốt chương trình toán lớp 2. Việc thành thạo dạng toán này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất phép trừ, tăng khả năng tư duy logic và hỗ trợ học tốt các chủ đề số học sau này. Hãy bắt đầu luyện tập miễn phí với 44.623+ bài tập cách giải 13 trừ đi một số miễn phí dưới đây!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường xuất hiện các cụm từ như: “13 trừ đi”, “Tính: 13 – …”, “Số nào phải trừ đi từ 13 để được...”, …
  • Từ khóa quan trọng: “trừ”, “hiệu”, “kết quả phép trừ”, “tìm số bị trừ hoặc số trừ”.
  • Khác biệt với bài toán cộng: Ở đây, số đầu tiên là 13, thực hiện phép trừ với một số khác.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức phép trừ:ab=ca - b = c(trong đó aalà số bị trừ,bblà số trừ,cclà hiệu).
  • Biết thực hiện phép trừ trong phạm vi 20, đặc biệt khi phải “mượn 10”.
  • Nhớ bảng trừ, quan sát mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Trước tiên, đọc kỹ để xác định rõ dạng yêu cầu (tính kết quả, tìm số chưa biết, giải thích quá trình tính).

  • Xác định dữ liệu cho sẵn (số 13 và số cần tìm).
  • Xác định kết quả cần điền hoặc số cần giải.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp: Trực tiếp (tính nhẩm, bóc tách số, dùng que tính, số dòng ngang,…) hoặc dùng phép cộng ngược lại.
  • Sắp xếp các bước: Xác định số bị trừ (luôn là 13), xác định số trừ, thực hiện phép trừ.
  • Có thể dự đoán kết quả: Kết quả sẽ nhận được là một số nhỏ hơn 13.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Áp dụng công thức13a=b13 - a = bvớiaalà số cần tìm. Cẩn thận tính từng bước, kiểm tra ngược bằng phép cộng:b+a=13b + a = 13.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • Dùng que tính, đếm ngược từ 13 bớt đi từng đơn vị.
  • Bóc tách số 13 thành 10 + 3 để dễ thực hiện phép trừ.
  • Phù hợp khi số trừ nhỏ hoặc học sinh mới học phép trừ.
Hình minh họa: Biểu đồ thanh minh họa quá trình đếm ngược từ 13 que tính, mỗi bước bớt đi một que, thể hiện số que còn lại tại mỗi bước từ 0 đến 13
Biểu đồ thanh minh họa quá trình đếm ngược từ 13 que tính, mỗi bước bớt đi một que, thể hiện số que còn lại tại mỗi bước từ 0 đến 13

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Tính nhẩm nhanh nhờ thuộc bảng trừ trong phạm vi 20.
  • Sử dụng phép cộng ngược để kiểm tra: Nếu13a=b13 - a = bthì b+a=13b + a = 13.
  • Ghi nhớ các cặp số có tổng là 13 để đối chiếu kết quả.
Hình minh họa: Đồ thị các cặp số nguyên từ 1 đến 12 có tổng bằng 13, biểu diễn trên hệ trục tọa độ với đường thẳng y = 13 - x và các điểm (x, 13 - x) được đánh dấu
Đồ thị các cặp số nguyên từ 1 đến 12 có tổng bằng 13, biểu diễn trên hệ trục tọa độ với đường thẳng y = 13 - x và các điểm (x, 13 - x) được đánh dấu

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Tính13513 - 5. Lời giải từng bước:
- Bước 1: Bóc tách13=10+313 = 10 + 3.
- Bước 2: Trừ 5 cho 3:353 - 5không thực hiện trực tiếp được, nên bỏ 3 đi trước, còn lại phải trừ tiếp vào 10.
- Bước 3: Từ 13 bớt 5 là: Lấy 3 đi trước, còn bớt tiếp53=25 - 3 = 2 ở 10. Sau khi lấy 3 thì còn 10, bớt tiếp 2 còn 8.
- Đáp số:135=813 - 5 = 8.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Tìm số aabiết13a=713 - a = 7.
Cách 1 - Dùng phép trừ ngược lại:
13a=7a=137=613 - a = 7 \Rightarrow a = 13 - 7 = 6

Cách 2 - Dùng phép cộng:
a+7=13a=137=6a + 7 = 13 \Rightarrow a = 13 - 7 = 6
Cả hai cách đều cho kết quả giống nhau, giải thích sự hoán đổi giữa phép cộng và trừ.

6. Các biến thể thường gặp

  • Dạng điền số:13=413 - \Box = 4
  • Tìm số bị trừ:2=13\Box - 2 = 13(phải đổi thành phép cộng hoặc trừ tương đương)
  • Dạng hình ảnh, que tính, sơ đồ minh họa phép trừ.

Chiến lược: Xác định xem số nào thiếu, chuyển bài toán về phép trừ hoặc cộng phù hợp rồi giải như hướng dẫn ở trên.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Chọn nhầm phép tính (cộng thay vì trừ).
  • Áp dụng công thức không đúng vị trí số bị trừ, số trừ.
  • Khắc phục: Luôn tự kiểm tra lại bằng phép cộng hoặc thử lại bằng que tính.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhầm lẫn khi mượn 10 hoặc khi tách số.
  • Làm tròn hoặc sai thứ tự thực hiện phép trừ từng bước.
  • Khắc phục: Kiểm tra lại đáp số bằng phép cộng ngượcke^ˊt\qu+so^ˊ\tr=13kết\quả + số\trừ = 13.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 44.623+ bài tập cách giải 13 trừ đi một số miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập và kiểm tra tiến độ, cải thiện kỹ năng giải toán mỗi ngày!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Ôn bảng trừ, tập làm bài cơ bản mỗi ngày 5-7 bài.
  • Tuần 2: Tăng dần độ khó, làm thêm biến thể, tự kiểm tra kết quả.
  • Giữa mỗi tuần tổng hợp lại kết quả, xác định dạng sai để củng cố
  • Hết đợt, tự kiểm tra bằng cách giải 10 bài ngẫu nhiên trong 5 phút.
Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".