Blog

Chiến lược giải bài toán Đặt tính trừ có nhớ – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 2

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Đặt tính trừ có nhớ

Bài toán "Đặt tính trừ có nhớ" là một dạng bài cơ bản và quan trọng dành cho học sinh lớp 2. Đây là bước chuyển tiếp từ những phép trừ đơn giản sang các phép trừ phức tạp hơn, giúp học sinh phát triển kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng xử lý các tình huống thực tế trong cuộc sống. Phép trừ có nhớ là nền tảng để học sinh tiếp cận với các dạng toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

2. Đặc điểm của bài toán Đặt tính trừ có nhớ

- Có hai số (số bị trừ và số trừ) đều là số có hai chữ số.
- Khi đặt phép trừ, có ít nhất một cột cần "mượn" (có nhớ).
- Số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn số ở hàng đơn vị của số trừ nên phải mượn từ hàng chục.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

- Đọc kỹ phép tính, xác định vị trí cần nhớ (cần mượn).
- Đặt tính thẳng cột: số bị trừ phía trên, số trừ phía dưới.
- Bắt đầu trừ từ hàng đơn vị, nếu không trừ được thì mượn 1 chục.
- Trừ tiếp hàng chục, nhớ điều chỉnh số chục đã bị mượn ở bước trước.
- Viết kết quả đúng vào từng cột.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

- Hãy xem ví dụ:523852 - 38

Bước 1: Đặt tính thẳng cột:

<br />\begin{array}{c}<br />52 \\<br />-38 \\<br />\hline<br />\\\end{array}<br />

Bước 2: Trừ hàng đơn vị:282 - 8.

2<82 < 8, nên phải mượn 1 chục từ hàng chục.

2+10=12.2 + 10 = 12.Sau đó:128=4.12 - 8 = 4.

Ghi44vào cột đơn vị.

Bước 3: Hàng chục sau khi đã mượn 1 thì còn51=45 - 1 = 4

Trừ tiếp:43=14 - 3 = 1

Ghi11vào cột chục.

Bước 4: Viết đáp số:

<br />\begin{array}{c}<br />52 \\<br />-38 \\<br />\hline<br />14<br />\\\end{array}<br />

Vậy5238=1452 - 38 = 14.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Khiaa(ở hàng đơn vị của số bị trừ) nhỏ hơnbb(hàng đơn vị của số trừ) thì phải mượn:

a<b(a+10)ba < b \Rightarrow (a + 10) - b

- Số hàng chục của số bị trừ sau khi mượn giảm đi 1 đơn vị.
- Kiểm tra lại tổng số hàng chục đã bị giảm, đảm bảo kết quả chính xác.
- Phép trừ luôn thực hiện từ phải sang trái (từ hàng đơn vị sang hàng chục).

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

- Có thể gặp bài toán dạng: số bị trừ và số trừ là hai số lớn hơn, hoặc bài toán có nhiều hơn hai chữ số.
- Khi số bị trừ hàng chục cũng phải mượn tiếp từ hàng trăm (khi học lớp cao hơn).
- Phép trừ dạng:
-452745 - 27
-914691 - 46
-10358103 - 58(nếu lên lớp 3)

- Chiến lược chung: vẫn bắt đầu từ hàng đơn vị, mượn nếu cần thiết, giải quyết lần lượt từng cột từ phải sang trái.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1:642764 - 27

Bước 1: Đặt tính

<br />\begin{array}{c}<br />64\\<br />-27\\<br />\hline<br />\\\end{array}<br />

Bước 2: Trừ hàng đơn vị:474 - 7không được, phải mượn 1 chục.

4+10=144 + 10 = 14,147=714 - 7 = 7(viết 7).

Bước 3: Hàng chục đã mượn 1 nên còn61=56 - 1 = 5,52=35 - 2 = 3(viết 3).

Bước 4: Đáp số:

<br />\begin{array}{c}<br />64\\<br />-27\\<br />\hline<br />37<br />\\\end{array}<br />

Vậy6427=3764 - 27 = 37.

Bài tập 2:735873 - 58

Bước 1: Đặt tính thẳng cột

<br />\begin{array}{c}<br />73\\<br />-58\\<br />\hline<br />\\\end{array}<br />

Bước 2: Đơn vị:383 - 8không được, phải mượn:
138=513 - 8 = 5.

Bước 3: 7 chục mượn 1 còn 6,65=16 - 5 = 1.

Bước 4: Kết quả:

<br />\begin{array}{c}<br />73\\<br />-58\\<br />\hline<br />15<br />\\\end{array}<br />

Vậy7358=1573 - 58 = 15.

8. Bài tập thực hành tự luyện

Bài 1:814681 - 46
Bài 2:623562 - 35
Bài 3:542954 - 29
Bài 4:503750 - 37
Bài 5:795879 - 58
Bài 6:925792 - 57

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm

- Luôn đặt tính thẳng cột, kiểm tra từng vị trí số liệu.
- Không quên trừ bớt 1 đơn vị hàng chục khi đã mượn cho hàng đơn vị.
- Phép trừ bắt đầu từ phải sang trái.
- Kiểm tra kết quả bằng cách cộng lại số hiệu với số trừ, kết quả phải ra số bị trừ. Ví dụ:37+27=6437 + 27 = 64(khớp với bài tập trên).
- Tập luyện thường xuyên để kỹ năng nhớ và mượn trở nên thành thạo.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết khái niệm chuyển đổi giữa giờ và phút cho học sinh lớp 2

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".