Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Đặt tính trừ có nhớ cho học sinh lớp 2

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán Đặt tính trừ có nhớ xuất hiện rất thường xuyên trong các đề kiểm tra và bài thi lớp 2. Đây là dạng bài tập yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ hai số (lớn hơn 10) sao cho phải 'mượn' khi số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở từng hàng. Thông thạo cách giải bài toán Đặt tính trừ có nhớ giúp các em phát triển kỹ năng tính toán và chuẩn bị nền tảng cho các dạng toán phức tạp hơn. Dạng toán này có thể chiếm tới 30-40% số lượng bài tập phép trừ trong chương trình lớp 2.

Đặc biệt, với hơn 48.614+ bài tập miễn phí, đây là cơ hội tuyệt vời để luyện tập thành thạo.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài yêu cầu tính phép trừ giữa hai số có nhiều chữ số (trong phạm vi 100 hoặc 1000).
  • Số ở mỗi hàng của số bị trừ nhỏ hơn số tương ứng ở số trừ.
  • Các từ khóa: “Đặt tính rồi tính”, “Phép trừ có nhớ”, “Trừ có mượn”, “Trong phạm vi 1000”…
  • Phân biệt: khác phép trừ không nhớ (từng hàng số bị trừ đều lớn hơn hoặc bằng số trừ).

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Hiểu và thực hiện được phép trừ các chữ số có nhớ.
  • Biết đặt tính thẳng hàng, theo hàng đơn vị – chục – trăm.
  • Nắm được quy tắc mượn 1 ở hàng bên trái khi số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở cùng hàng.
  • Kỹ năng kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép trừ.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác định đâu là số bị trừ và số trừ.
  • Chú ý các hàng đơn vị, chục, trăm trong số, tránh nhầm lẫn.
  • Lưu ý yêu cầu: đặt tính và tính hay chỉ cần viết kết quả.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp đặt tính dọc.
  • Sắp xếp các số thẳng hàng từ phải sang trái (hàng đơn vị đến trăm, nghìn).
  • Dự đoán xem từng hàng có phải mượn hay không để chủ động xử lý.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
  • Nếu số bị trừ ở từng hàng nhỏ hơn số trừ, phải mượn 1 ở hàng bên trái.
  • Viết kết quả từng hàng xuống đúng vị trí.
  • Kiểm tra lại đáp số bằng cách cộng kết quả với số trừ.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Phương pháp truyền thống là đặt tính dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu không đủ trừ, mượn 1 ở hàng bên trái và nhớ giảm số hàng đó đi 1. Ưu điểm: dễ hiểu, phù hợp cho tất cả học sinh lớp 2. Hạn chế: tốn thời gian với số lớn, dễ sai nếu không cẩn thận mượn và trả.

4.2 Phương pháp nâng cao

Một số mẹo giải nhanh:

  • Quan sát số ở từng hàng trước khi trừ để chủ động ghi nhớ vị trí cần mượn.
  • Dùng bảng phụ ghi chú cho từng hàng khi mới học.
  • Kiểm tra bằng cách lấy kết quả cộng lại với số trừ, nếu ra số bị trừ là đúng.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Đặt tính rồi tính523752 - 37.

Lời giải chi tiết:

Đặt tính:

<br /> \begin{array}{c@{\;}c}<br /> & 52 \\<br /> - & 37 \\<br /> \hline<br /> & <br /> \\\end{array}<br />

Tính hàng đơn vị:272 - 7, vì 2<72 < 7phải mượn 1 chục từ 55(giảm thành44).2+10=122 + 10 = 12,127=512 - 7 = 5.
Hàng chục:43=14 - 3 = 1.
Viết kết quả:5237=1552 - 37 = 15

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Đặt tính rồi tính604286604 - 286

Lời giải chi tiết:

Đặt tính:

<br /> \begin{array}{c@{\;}c}<br /> & 604 \\<br /> - & 286 \\<br /> \hline<br /> & <br /> \\\end{array}<br />

Hàng đơn vị:464 - 6, phải mượn 1 chục,4+10=144 + 10 = 14,146=814 - 6 = 8. Hàng chục:080 - 8, phải mượn 1 trăm (giảm66còn55),0+10=100 + 10 = 10,108=210 - 8 = 2. Hàng trăm:52=35 - 2 = 3. Vậy604286=318604 - 286 = 318

So sánh: Cách truyền thống có thể làm từng bước, cách nâng cao có thể mượn và viết số nhớ ngay từ đầu để tiết kiệm thời gian.

6. Các biến thể thường gặp

  • Phép trừ có nhớ nhiều hơn 1 lần (ví dụ:702285702 - 285)
  • Phép trừ nhiều số liên tiếp (bài toán dạng xâu chuỗi phép trừ)
  • Phép trừ trong phạm vi 1000

Khi gặp biến thể, nên kiểm tra kỹ từng hàng, đánh dấu vị trí phải mượn và chú ý các bước trừ liên tiếp.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Đặt sai hàng (đơn vị – chục – trăm).
  • Không ghi nhớ số mượn/ghi nhớ nhầm khi trừ.

Cách khắc phục: Đặt tính thật ngay ngắn, kiểm tra các số trước khi thực hiện, luyện tập nhiều lần.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Cộng/trừ nhầm khi mượn.
  • Ghi sai kết quả từng hàng.

Phương pháp kiểm tra: Lấy kết quả cộng lại với số trừ, nếu ra số ban đầu thì đúng.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 48.614+ bài tập cách giải Đặt tính trừ có nhớ miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập tức thì, theo dõi được tiến độ, nhận chấm tự động và cải thiện kỹ năng giải toán hàng ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Mỗi tuần luyện tập 3-4 buổi, mỗi buổi giải ít nhất 10 bài tập các mức độ.
  • Mục tiêu: Giải đúng 90% bài cơ bản, 70% bài nâng cao sau 4 tuần.
  • Cuối mỗi tuần tự kiểm tra lại các lỗi dễ gặp, so sánh điểm tiến bộ.
Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".