Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Phép Trừ Có Nhớ Cho Học Sinh Lớp 2

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán "Phép trừ có nhớ" và tầm quan trọng

Phép trừ có nhớ là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 2. Đây là dạng bài toán yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ mà khi thực hiện phép trừ các chữ số cùng hàng, nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì phải "mượn" (nhớ) từ hàng liền trước. Thành thạo phép trừ có nhớ sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, làm nền tảng vững chắc cho các kỹ năng toán học nâng cao hơn sau này.

2. Đặc điểm của bài toán phép trừ có nhớ

  • Thường xuất hiện ở các phép trừ trong phạm vi 100, 1000.
  • Các chữ số ở mỗi hàng được sắp thẳng cột theo thứ tự hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
  • Khi số ở hàng bị trừ nhỏ hơn số trừ, phải "mượn" 1 đơn vị từ hàng lớn hơn liền trước.
  • Dễ nhầm lẫn khi không nhớ đúng hoặc lẫn lộn vị trí các hàng.

3. Chiến lược tổng thể khi giải phép trừ có nhớ

Khi gặp bài toán phép trừ có nhớ, học sinh nên thực hiện các bước sau:

  • Đặt phép tính thẳng hàng: sắp xếp các số ở mỗi hàng (đơn vị, chục, trăm) thẳng cột.
  • Bắt đầu trừ từ hàng đơn vị, rồi sang hàng chục, hàng trăm.
  • Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở từng hàng thì ta phải mượn (nhớ) 1 từ hàng lớn hơn liền trước.
  • Sau khi mượn, thực hiện phép trừ hàng hiện tại và tiếp tục sang hàng kế tiếp.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ: Tính522852 - 28

  1. Bước 1: Đặt tính thẳng hàng:
  2. Viết số 52 ở trên, số 28 ở dưới, các hàng thẳng cột.

    <br>\begin{array}{c@{}c@{}c}<br> & 5 & 2 \\<br>- & 2 & 8 \\<br>\hline<br><br>\\\end{array}<br>
  3. Bước 2: Trừ hàng đơn vị:282-8. Vì 2<82<8, phải mượn 1 chục ở hàng chục:
  4. Sau khi mượn,22trở thành1212, còn55(chục) giảm đi11còn44.

    128=412-8=4
  5. Bước 3: Trừ hàng chục:42=24-2=2.

    Kết quả cuối cùng:

    <br>\begin{array}{c@{}c@{}c}<br> & 5 & 2 \\<br>- & 2 & 8 \\<br>\hline<br> & 2 & 4 \\<br>\\\end{array}<br>
  6. Kết luận:5228=2452 - 28 = 24

5. Các công thức, kỹ thuật cần nhớ

  • Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở từng hàng, phải mượn 1 đơn vị từ hàng lớn hơn liền trước.
  • Sau khi mượn, số bị trừ ở hàng hiện tại tăng lên 10 đơn vị, hàng liền trước giảm đi 1 đơn vị.
  • Thứ tự thực hiện phép trừ: Đơn vị → Chục → Trăm.

Công thức tổng quát cho học sinh nhớ:

Nếua<ba < bthì ab=(a+10)ba - b = (a + 10) - bvà giảm 1 đơn vị ở hàng kề trước.

6. Các biến thể và cách điều chỉnh chiến lược

  • Phép trừ trong phạm vi 1000 có thể yêu cầu mượn liên tiếp ở nhiều hàng (ví dụ:701293701-293).
  • Nếu nhiều hàng liên tiếp phải mượn, thực hiện từng bước một từ phải sang trái.
  • Bài toán trừ các số có 3 chữ số: Tiến trình thực hiện giống như trên, nhưng thêm bước kiểm tra mượn ở từng hàng.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài 1:634275634-275

  1. Bước 1: Đặt tính:

    <br>\begin{array}{c@{}c@{}c@{}c}<br> & 6 & 3 & 4 \\<br>- & 2 & 7 & 5 \\<br>\hline<br>\\\end{array}<br>
  2. Bước 2: Trừ hàng đơn vị:454-5. Không đủ, mượn 1 chục:
    4+10=144+10=14,145=914-5=9
    Hàng chục còn lại22.
  3. Bước 3: Trừ hàng chục:272-7(vì lúc trước đã mượn 1).2<72<7nên lại mượn:
    2+10=122+10=12,127=512-7=5
    Hàng trăm còn lại55.
  4. Bước 4: Trừ hàng trăm:52=35-2=3.
  5. Kết quả:
    <br>\begin{array}{c@{}c@{}c@{}c}<br> & 6 & 3 & 4 \\<br>- & 2 & 7 & 5 \\<br>\hline<br> & 3 & 5 & 9 \\<br>\\\end{array}<br>

    Vậy634275=359634-275=359.

Bài 2:502186502-186

Bước 1: Đặt tính:

<br />\begin{array}{c@{}c@{}c@{}c}<br /> & 5 & 0 & 2 \\<br />- & 1 & 8 & 6 \\<br />\hline<br />\\\end{array}<br />

  1. Hàng đơn vị:26<02-6<0, mượn 1 chục:2+10=122+10=12,126=612-6=6. Hàng chục còn lại:01=10-1= -1(vì đã mượn 1), tiếp tục mượn 1 trăm.
  2. Hàng chục:101=910-1=9(sau khi mượn 1 trăm,0+10=100+10=10),108=210-8=2.
  3. Hàng trăm:41=34-1=3(vì đã mượn 1 ở bước trước).
  4. Kết quả:
    <br>\begin{array}{c@{}c@{}c@{}c}<br> & 5 & 0 & 2 \\<br>- & 1 & 8 & 6 \\<br>\hline<br> & 3 & 1 & 6 \\<br>\\\end{array}<br>

    Vậy502186=316502-186=316.

8. Bài tập thực hành

Học sinh tự làm và đặt tính thẳng hàng để tính các kết quả sau:

  • 734873-48
  • 902685902-685
  • 414235414-235
  • 760593760-593
  • 305169305-169

9. Các mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  1. Luôn đặt tính thẳng hàng (đơn vị, chục, trăm phải đúng cột).
  2. Kiểm tra kỹ từng hàng trước khi trừ, xem có cần mượn không.
  3. Sau khi mượn ở hàng trước, đừng quên giảm đi 1 đơn vị khi thực hiện tiếp.
  4. Sau khi hoàn thành bài, nên kiểm tra lại từng phép trừ nhỏ để tránh sai sót.
  5. Có thể nháp ngoài giấy để hình dung thao tác mượn giữa các hàng.

Khi luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ quen với cách giải bài toán phép trừ có nhớ và xử lý các trường hợp phức tạp hơn một cách dễ dàng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cách giải bài toán Đơn vị đo thời gian cho học sinh lớp 2 – Chiến lược và kỹ thuật hiệu quả

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".