Chiến lược giải quyết bài toán Phép trừ với 11 cho học sinh lớp 2
1. Giới thiệu về bài toán "Phép trừ với 11" và tầm quan trọng
Phép trừ với 11 là một trong những dạng toán cơ bản, quan trọng thuộc chương trình Toán lớp 2. Học sinh sẽ thường gặp các bài toán dạng này như "11 trừ đi một số" hoặc "11 – x = ?". Việc nắm vững cách giải bài toán phép trừ với 11 giúp các em phát triển tư duy số học, khả năng tính toán nhanh và củng cố kiến thức phép trừ trong phạm vi 20. Đây cũng là nền tảng để học sinh tự tin tiếp cận các phép tính phức tạp hơn ở các lớp học cao hơn.
2. Đặc điểm của bài toán phép trừ với 11
- Bài toán thường có dạng 11 – a =? (với)
- Có thể yêu cầu điền số còn thiếu: 11 – x =?
- Số bị trừ luôn là 11, số trừ là số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 11.
- Kết quả phép trừ luôn là một số tự nhiên từ 0 đến 10.
- Có thể xuất hiện trong các bài toán thực tế và giải quyết vấn đề.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
Để giải bài toán phép trừ với 11 hiệu quả, học sinh nên tuân thủ các chiến lược sau:
- Hiểu bản chất phép trừ: 11 trừ đi một số là tìm ra số còn lại khi lấy 11 bớt đi số đó.
- Sử dụng que tính hoặc hình ảnh trực quan (nếu cần).
- Áp dụng công thức và kỹ thuật tính nhẩm nhanh.
- Luyện tập nhiều lần với các dạng bài khác nhau để thành thạo.
4. Các bước giải quyết bài toán phép trừ với 11 kèm ví dụ minh họa
- Bước 1: Xác định số bị trừ và số trừ trong phép tính.
- Bước 2: Xác định các phần chục và đơn vị của 11 và số trừ.
- Bước 3: Tính nhẩm hoặc thực hiện phép tính bằng công cụ học tập.
- Bước 4: Viết kết quả và kiểm tra lại bằng cách cộng ngược lại.
Ví dụ minh họa 1:
Đề bài: Tính 11 – 4 = ?
- Bước 1: Số bị trừ là 11, số trừ là 4.
- Bước 2: Có thể nghĩ 11 là 10 + 1.
- Bước 3a: Dùng kỹ thuật "trừ số gần nhất 10 trước", ta lấy 11 – 1 = 10 (trừ đi 1 trước), còn lại trừ tiếp 3 nữa: 10 – 3 = 7. Vậy 11 – 4 = 7.
- Bước 3b: Dùng que tính, lấy 11 que, bỏ đi 4 que còn lại 7 que.
- Bước 4: Kiểm tra ngược: 7 + 4 = 11, đúng!
Ví dụ minh họa 2:
Tính 11 – 6 = ?
- Tách 11 thành 10 + 1
- Trừ 6 cho 1 (1 – 6 không thực hiện được làm bình thường). Nhưng có thể nghĩ 11 – 6 nghĩa là "10 – 6 = 4", còn lại "1 nữa", vậy 4 + 1 = 5. Hoặc lấy 11 que, bỏ 6 que, còn lại 5 que.
Vậy 11 – 6 = 5.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Bản chất phép trừ với 11 là:
Trong đó,là số trừ. Tức là ta trừ cho 10 rồi cộng thêm 1.
- Các phép tính chuẩn từ 11 trừ đi các số từ 0 đến 11:
- Kỹ thuật tính nhẩm nhanh:
1. Lấy 10 trừ đi số trừ, sau đó cộng thêm 1.
2. Nếu đã thuộc bảng trừ thì chỉ cần nhớ kết quả.
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
- Dạng điền số còn thiếu: 11 – x = m (yêu cầu điền x thích hợp).
- So sánh: 11 – a > b?, 11 – x < y?
- Bài toán giải quyết vấn đề thực tế: "Mẹ có 11 quả cam, mẹ cho đi 3 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?"
Cách điều chỉnh chiến lược:
- Với bài điền số còn thiếu, đặt ẩn, giải như giải phương trình: giảibằng.
- Với bài so sánh, tính từng vế trước rồi so sánh kết quả.
- Với bài toán thực tế, chuyển dữ kiện về phép tính 11 – a.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước
Ví dụ 1: Tính 11 – 7 = ?
- Bước 1: Xác định số trừ là 7.
- Bước 2: Áp dụng công thức.
- Bước 3: Vậy, kết quả là 4.
- Kiểm tra ngược:.
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 11 – □ = 8
- Đặt ẩn là .
- Ta có .
- Vậy ô trống là số 3.
Ví dụ 3: Bài toán thực tế
"Bạn An có 11 viên bi, bạn cho Bình 5 viên bi. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi?"
- Phép toán: 11 – 5 =?
- Áp dụng công thức:.
- Đáp án: Bạn An còn 6 viên bi.
8. Bài tập thực hành cho học sinh tự luyện
- Tính: 11 – 2 = ?
- Tính: 11 – 9 = ?
- Tính: 11 – 0 = ?
- Điền số thích hợp: 11 – □ = 5
- Điền số thích hợp: 11 – x = 10
- Bạn Lan có 11 chiếc kẹo, Lan cho bạn 8 chiếc. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu chiếc kẹo?
- So sánh: 11 – 3 ... 11 – 6 (điền dấu >, <, =)
9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
- Luôn xác định số bị trừ là 11, số trừ là số đã cho.
- Khi còn lúng túng, hãy dùng que tính hoặc vẽ hình minh họa số lượng.
- Sau khi tính, nên kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng ngược.
- Nhớ thuộc bảng phép trừ với 11, giúp tăng tốc độ làm bài.
- Cẩn thận với các bài điền ô trống hoặc so sánh, chú ý xác định đúng yêu cầu đề bài.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ nắm vững cách giải bài toán phép trừ với 11 và vận dụng thành thạo vào các bài tập thực tế cũng như kiểm tra trên lớp.
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại