Blog

Giải thích chi tiết về Bảng chia 2 cho học sinh lớp 2

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bảng chia 2 là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 2. Đây là bảng giúp các em thực hiện phép chia cho 2 một cách nhanh chóng và dễ dàng. Khi hiểu và thuộc lòng Bảng chia 2, các em sẽ giải quyết các bài toán chia một cách hiệu quả hơn, đồng thời phát triển tư duy logic và kỹ năng tính toán.

Việc nắm vững Bảng chia 2 giúp áp dụng vào thực tế, ví dụ như chia kẹo, chia đồ vật cho bạn bè,… Ngoài ra, các em có thể luyện tập với 100+ bài tập miễn phí để củng cố kiến thức.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Bảng chia 2 là gì? Đó là bảng chứa các phép chia mà số bị chia là bội của 2. Nói đơn giản, phép chia 2 nghĩa là ta lấy một số lượng chia đều thành 2 phần bằng nhau.

  • - Phép chia trong Toán học là ngược lại của phép nhân.
    - Kết quả của phép chia gọi là thương.
    - Tất cả số chẵn đều chia hết cho 2, số lẻ không chia hết cho 2.

Điều kiện áp dụng: Chỉ thực hiện phép chia 2 với các số chia hết cho 2 để không có số dư.

2.2 Công thức và quy tắc

  • - Công thức chuẩn:a:2=ba: 2 = b(vớiaalà số bị chia,bblà thương)
    - Ghi nhớ bảng chia 2 như sau:

<br/>2:2=1<br/>4:2=2<br/>6:2=3<br/>8:2=4<br/>10:2=5<br/>12:2=6<br/>14:2=7<br/>16:2=8<br/>18:2=9<br/>20:2=10<br/><br />2: 2 = 1\\<br />4: 2 = 2\\<br />6: 2 = 3\\<br />8: 2 = 4\\<br />10: 2 = 5\\<br />12: 2 = 6\\<br />14: 2 = 7\\<br />16: 2 = 8\\<br />18: 2 = 9\\<br />20: 2 = 10<br />

Hình minh họa: Biểu đồ cột thể hiện phép chia các số chẵn từ 2 đến 20 cho 2, với nhãn kết quả thương từ 1 đến 10
Biểu đồ cột thể hiện phép chia các số chẵn từ 2 đến 20 cho 2, với nhãn kết quả thương từ 1 đến 10
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = a/2 thể hiện các phép chia cụ thể a : 2 = thương với a lần lượt là 2, 4, …, 20 và thương tương ứng là 1, 2, …, 10
Đồ thị hàm số y = a/2 thể hiện các phép chia cụ thể a : 2 = thương với a lần lượt là 2, 4, …, 20 và thương tương ứng là 1, 2, …, 10
Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa kết quả của các phép chia các số chẵn từ 2 đến 20 cho 2, với nhãn cụ thể 2 : 2 = 1, 4 : 2 = 2, …, 20 : 2 = 10
Biểu đồ cột minh họa kết quả của các phép chia các số chẵn từ 2 đến 20 cho 2, với nhãn cụ thể 2 : 2 = 1, 4 : 2 = 2, …, 20 : 2 = 10

Cách ghi nhớ: Đọc lại nhiều lần, viết ra giấy hoặc học theo bài hát. Các phép chia là ngược lại với bảng nhân 2.

Mỗi công thức chỉ áp dụng khi số bị chia là số chẵn.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Chia đều 8 quả bóng cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được mấy quả bóng?

Giải:
- Số bóng mỗi bạn nhận được là:8:2=48: 2 = 4(quả)

Lưu ý: Kiểm tra lại bằng phép nhân:4×2=84 \times 2 = 8

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một lớp học có 18 bạn. Cô giáo muốn chia đều 18 bạn thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Giải:
- Mỗi nhóm có 18:2=918: 2 = 9(bạn)

Kỹ thuật giải nhanh: Nếu không nhớ thương, hãy đếm cách đều 2 số (2, 4, 6, 8...).

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu số bị chia là số lẻ (ví dụ: 7, 9, 11...), phép chia cho 2 sẽ có số dư.
- Các trường hợp có số dư chưa học ở lớp 2, các em chỉ cần chú ý lấy các số chẵn chia cho 2 để có kết quả nguyên.

Bảng chia 2 có liên hệ với bảng nhân 2: Nếua×2=ba \times 2 = bthì b:2=ab: 2 = a

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Hiểu nhầm phép chia là phép nhân.
    - Nhầm Bảng chia 2 với Bảng chia 3 hoặc 4.
    - Cách tránh: Ôn lại bảng chia 2 kèm ví dụ thực tế, kiểm tra kết quả bằng phép nhân.

5.2 Lỗi về tính toán

  • - Quên kết quả hoặc nhầm lẫn số liệu.
    - Tự ý chia số lẻ cho 2 mà không để ý đến kết quả dư.
    - Cách khắc phục: Tra bảng chia 2, kiểm tra lại bằng phép nhân, luyện tập nhiều bài tập.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 100+ bài tập Bảng chia 2 miễn phí, không cần đăng ký! Các em có thể bắt đầu luyện tập ngay, theo dõi tiến độ học tập và nâng cao kỹ năng chia 2 mỗi ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • - Hiểu đúng nghĩa phép chia 2 và áp dụng đúng trường hợp.
    - Ghi nhớ bảng chia 2 đầy đủ:

    2:2=14:2=26:2=38:2=410:2=512:2=614:2=716:2=818:2=920:2=102: 2 = 1\\ 4: 2 = 2\\ 6: 2 = 3\\ 8: 2 = 4\\ 10: 2 = 5\\ 12: 2 = 6\\ 14: 2 = 7\\ 16: 2 = 8\\ 18: 2 = 9\\ 20: 2 = 10

    - Kiểm tra kết quả bằng phép nhân.
    - Luyện tập thật nhiều để ghi nhớ.
    - Ôn lại bảng chia trước khi làm bài.
Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".