Blog

Giải thích chi tiết: Phép trừ với các số từ 14 đến 18 – Toán lớp 2

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Phép trừ với các số từ 14 đến 18” là kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 2. Đây là bước đệm giúp các em làm quen với phép trừ các số lớn, chuẩn bị nền tảng cho những bài toán khó hơn về sau. Hiểu rõ phép trừ cho các số trong khoảng này sẽ giúp các bạn giải toán nhanh hơn, luyện tập trí não tốt hơn và áp dụng vào nhiều tình huống trong đời sống (ví dụ như làm toán tiền tiêu vặt, chia đồ vật, ...). Đặc biệt, luyện tập với hơn 44.623+ bài tập giúp các em nắm vững và sử dụng thành thạo kỹ năng này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Phép trừ là phép toán giúp chúng ta biết được còn lại bao nhiêu sau khi bớt đi một số phần từ số ban đầu. Khi thực hiện phép trừ với các số từ 14 đến 18, ta thường gặp các phép tính dạng:aba - b, trong đó aalà một số từ 14 đến 18 và bblà số nhỏ hơnaa.

  • Tính chất quan trọng:
  • - Kết quả của phép trừ aba - bluôn nhỏ hơnaa.
  • - Ta có thể kiểm tra kết quả phép trừ bằng cách cộng lại:ab=ca - b = cthì c+b=ac + b = a.
  • -bbphải nhỏ hơn hoặc bằngaa để phép trừ có nghĩa.
  • 2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức cơ bản:ab=ca - b = c
  • Nhớ: Nếubblà số tròn chục (10, 20,...), hãy tách số thành (aa- 10) rồi trừ tiếp.
  • Quy tắc nhẩm nhanh: Có thể đếm lùi từ aa đibbbước.
  • Các biến thể: Có thể gặp bài trừ liên tiếp, hoặc bài toán dạng tìmaabiếtab=ca - b = c.
  • 3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Ví dụ: Tính16316 - 3.

    Giải:

  • - Bước 1: Xác định số lớn là 1616, số bớt đi là 33.
  • - Bước 2: Đếm lùi từ 1616về 1313(mỗi lần bớt 1).
  • Hình minh họa: Minh họa quy trình đếm lùi từ 16 xuống 13, mỗi bước trừ đi 1 đơn vị, thể hiện qua các vòng tròn đánh số và mũi tên chỉ hướng lùi
    Minh họa quy trình đếm lùi từ 16 xuống 13, mỗi bước trừ đi 1 đơn vị, thể hiện qua các vòng tròn đánh số và mũi tên chỉ hướng lùi

    Vậy:163=1316 - 3 = 13.

    Lưu ý: Có thể kiểm tra lại bằng cách cộng13+3=1613 + 3 = 16.

    Hình minh họa: Minh họa quá trình đếm lùi từ 16 về 13, mỗi bước giảm 1, thể hiện qua các vòng tròn đánh số và mũi tên chỉ hướng
    Minh họa quá trình đếm lùi từ 16 về 13, mỗi bước giảm 1, thể hiện qua các vòng tròn đánh số và mũi tên chỉ hướng

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Bài toán: Tìmaabiếta5=13a - 5 = 13, vớiaatừ 14 đến 18.

    Giải:

    a=13+5=18a = 13 + 5 = 18

    Vậya=18a = 18.

    Kỹ thuật giải nhanh: Đổi phép trừ sang phép cộng để tìm số bị trừ.

    4. Các trường hợp đặc biệt

    - Nếu số trừ bằng số bị trừ thì kết quả là 00(aa=0a - a = 0).

    - Nếu số trừ là 00, kết quả bằng số ban đầu (a0=aa - 0 = a).

    - Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì không thực hiện được phép trừ trong phạm vi số tự nhiên (chưa học số âm).

    Các trường hợp liên quan: Liên hệ phép trừ với phép cộng (để kiểm tra kết quả).

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Nhầm số bị trừ và số trừ (ví dụ:141714 - 17là không đúng với số tự nhiên).
  • - Lẫn lộn giữa phép cộng và phép trừ.
  • - Quên kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng.
  • 5.2 Lỗi về tính toán

  • - Đếm sai số bước khi đếm lùi.
  • - Tính nhẩm chưa chính xác.
  • - Không kiểm tra lại kết quả.
  • Cách tránh lỗi: Luôn kiểm tra lại bằng phép cộng, xem lại số bước đếm, thực hiện nhiều bài tập luyện nhẩm.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Các bạn hãy truy cập kho luyện tập với hơn 44.623+ bài tập Phép trừ với các số từ 14 đến 18 miễn phí. Không cần đăng ký, có thể bắt đầu luyện ngay lập tức. Sau mỗi bài tập đều có giải thích kết quả và theo dõi tiến độ học tập của mình. Rèn luyện nhiều giúp làm phép trừ ngày càng nhanh và chính xác hơn!

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hiểu rõ phép trừ với các số từ 14 đến 18 giúp tính toán linh hoạt.
  • Nắm chắc công thứcab=ca - b = c, đếm lùi chính xác.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng.
  • Ôn tập bằng luyện tập thường xuyên để tránh sai sót.
  • Checklist trước khi làm bài: Hiểu đề, xác định đúng số bị trừ và số trừ, thực hiện phép trừ, kiểm tra bằng phép cộng, ôn luyện bài tập nâng cao.

    Hỏi đáp về bài viết

    Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

    Chưa có câu hỏi nào

    Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".