Blog

Hướng Dẫn Ôn Thi Biểu Đồ Tranh Lớp 2: Chiến Lược, Dạng Bài Thường Gặp, Bài Mẫu Và Mẹo Làm Bài Hiệu Quả

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Tầm quan trọng của biểu đồ tranh trong các kỳ thi lớp 2

Biểu đồ tranh là một trong những kiến thức trọng tâm chương trình Toán lớp 2, thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi định kỳ, bài kiểm tra cuối kỳ, cũng như đề thi học kỳ của học sinh tiểu học. Hiểu và làm thành thạo các dạng bài về biểu đồ tranh giúp học sinh rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích số liệu, đồng thời phát triển tư duy logic và kỹ năng đọc hiểu số liệu – những năng lực thiết yếu không chỉ trong môn Toán mà còn phục vụ nhiều môn học khác.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm về biểu đồ tranh

- Định nghĩa: Biểu đồ tranh là dạng biểu đồ sử dụng các hình ảnh (tranh vẽ/biểu tượng) để biểu diễn số lượng của các đối tượng khác nhau trong một tập hợp hoặc một chủ đề.

- Mỗi hình ảnh đại diện cho một số lượng đối tượng nhất định (thường là 1 hoặc một số nhất định, ví dụ: 1 hình = 2 quả táo). Đơn vị (giá trị) của mỗi hình thường ghi chú rõ trên hoặc dưới biểu đồ.

- Nhận biết nhanh các thành phần của biểu đồ tranh: tên biểu đồ, mô tả/trú thích, đơn vị đo, các đối tượng so sánh, số lượng từng đối tượng.

- Biết cách đọc số liệu: Đếm số hình của mỗi đối tượng rồi nhân với giá trị của mỗi hình để tìm ra số lượng thực tế.

- Biết so sánh lớn hơn, bé hơn, nhiều hơn, ít hơn giữa các đối tượng qua số lượng thể hiện ở tranh.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

- Tính số lượng thực tế của đối tượng:

Nếu 1 hình vẽ biểu diễnkkđối tượng, cónnhình thì tổng số đối tượng là:

S=n×kS = n \times k

Trong đó:

  • SS: Tổng số đối tượng thực tế.
  • nn: Số hình vẽ trên biểu đồ về đối tượng đó.
  • kk: Số đối tượng mà 1 hình vẽ biểu diễn (có thể là 1, 2, 5, v.v.).

- Để so sánh: Chỉ cần so sánh số hình vẽ nếu giá trị mỗi hình là bằng nhau, hoặc tính ra tổng số thực tế nếu mỗi hình vẽ tương ứng khác nhau.

- Đọc kỹ đơn vị mỗi hình để tránh nhầm lẫn khi nhân. Điều kiện áp dụng đúng là: mọi tranh thuộc đối tượng đó phải có cùng một đơn vị giá trị.

4. Phân loại các dạng bài tập biểu đồ tranh thường gặp trong đề thi

- Dạng 1: Đọc số lượng thực tế từng đối tượng

Yêu cầu: Đếm số hình của từng đối tượng và tính ra số lượng thực tế dựa theo giá trị mỗi hình.

- Dạng 2: So sánh số lượng giữa các đối tượng

Yêu cầu: So sánh đối tượng nào nhiều hơn/ít hơn, nhiều hơn bao nhiêu, gấp mấy lần,...

- Dạng 3: Tìm đối tượng theo điều kiện cho trước

Yêu cầu: Xác định đối tượng có số lượng lớn nhất, nhỏ nhất hoặc đáp ứng một tính chất nào đó.

- Dạng 4: Tích lũy/chuyển đổi đơn vị hình

Dạng này yêu cầu học sinh phải chuyển đổi khi bài toán cho thay đổi giá trị mỗi hình, hoặc gộp nhiều hình lại thành 1 đơn vị lớn hơn.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

- Đọc kỹ yêu cầu đề bài, xác định chính xác đơn vị của mỗi hình. Nếu đề bài đổi giá trị mỗi hình, cần điều chỉnh công thức tính cho phù hợp.

- Cẩn thận khi đếm số hình, quan sát rõ ràng tranh biểu diễn (tránh đếm sót hoặc đếm thừa). Nếu tranh bị chia thành nửa hình, cần đọc kỹ chú thích để xác định giá trị.

- Dùng bút chì hoặc tô nhẹ lên tranh trên đề (nếu được phép) để đánh dấu đã đếm/đã tính.

- So sánh thứ tự giải: làm câu dạng nhận biết/đọc số liệu trước, rồi mới làm các câu biến hóa so sánh, tìm điều kiện.

6. Bài tập mẫu từ đề thi trước và lời giải chi tiết

Bài tập 1 (Dạng 1): Quan sát biểu đồ tranh dưới đây và trả lời các câu hỏi.

Biểu đồ: Số quyển vở các bạn trong tổ đã mua

- Bạn An: 3 hình quyển vở (mỗi hình = 2 quyển vở)

- Bạn Bình: 2 hình quyển vở

- Bạn Chi: 4 hình quyển vở

a) Mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?

Giải:

  • Bạn An:3×2=63 \times 2 = 6quyển
  • Bạn Bình:2×2=42 \times 2 = 4quyển
  • Bạn Chi:4×2=84 \times 2 = 8quyển

b) Bạn nào mua nhiều vở nhất?

Bạn Chi mua nhiều nhất (8 quyển).

c) Bạn Chi mua nhiều hơn bạn An bao nhiêu quyển?

86=28 - 6 = 2(quyển)

Bài tập 2 (Dạng 2): Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số bút mỗi bạn có (mỗi hình cây bút = 1 bút):

  • Bạn Dũng: 4 hình
  • Bạn Hùng: 5 hình
  • Bạn Lan: 2 hình

Ai có ít bút nhất? Hùng có nhiều hơn Lan mấy bút?

Giải:
- Ít nhất: Lan (2 bút)
- Hùng nhiều hơn Lan:52=35 - 2 = 3(bút)

Bài tập 3 (Dạng 3): Trong biểu đồ tranh dưới, mỗi quả cam vẽ đại diện cho 2 quả cam thực.

  • Cô Mai: 3 quả cam vẽ
  • Cô Hạnh: 5 quả cam vẽ
  • Cô Linh: 4 quả cam vẽ

Ai có nhiều cam nhất? (dạng tìm theo điều kiện)

Giải: Cô Hạnh có 5×2=105 \times 2 = 10quả nhiều nhất.

Bài tập 4 (Dạng 4): Nếu mỗi hình vẽ trên biểu đồ là 5 quyển sách. Số hình vẽ của các bạn như sau:

  • Bạn Minh: 3 hình
  • Bạn Hà: 2 hình

Hà có ít hơn Minh bao nhiêu quyển? Nếu mỗi hình chỉ còn đại diện cho 2 quyển thì ai nhiều hơn?

Giải:
- Khi 1 hình vẽ là 5 quyển: Hà có 2×5=102 \times 5 = 10quyển, Minh có 3×5=153 \times 5 = 15quyển. Hà ít hơn Minh1510=515 - 10 = 5quyển.
- Nếu mỗi hình vẽ đại diện 2 quyển: Hà 2×2=42 \times 2 = 4quyển, Minh3×2=63 \times 2 = 6quyển => Minh vẫn nhiều hơn.

7. Các lỗi phổ biến trong kỳ thi về biểu đồ tranh học sinh lớp 2 thường mắc

  • Quên đọc kỹ chú thích/đơn vị mỗi hình.
  • Đếm sai số hình do thiếu tập trung, đặc biệt khi tranh nhỏ/có hình bán phần.
  • Không chuyển đổi đơn vị khi đề yêu cầu thay đổi số lượng mỗi hình.
  • So sánh nhầm lẫn giữa số hình và số thực tế.
  • Ghi nhầm đáp án hoặc chưa so sánh đầy đủ tất cả đối tượng.

8. Kế hoạch ôn tập biểu đồ tranh trước kỳ thi

- 2 tuần trước thi:

– Củng cố toàn bộ lý thuyết cơ bản: định nghĩa, công thức, phân loại bài và ví dụ minh họa.

– Làm ít nhất 10 bài tập mỗi dạng bài trên.

- 1 tuần trước thi:

– Ôn luyện các đề thi thử, đặc biệt dạng so sánh và bài có chuyển đổi đơn vị.

– Tự kiểm tra: giải bài rồi tự đối chiếu đáp án, tự kiểm điểm lỗi sai.

- 3 ngày trước thi:

– Làm đề tổng hợp từ các năm trước, dành thời gian kiểm tra lại từng đáp án.

– Tập trung ôn lại phần lý thuyết ngắn gọn, các mẹo làm bài nhanh.

9. Mẹo ôn tập và làm bài nhanh, chính xác

  • Đọc thật kỹ mô tả đơn vị mỗi hình trên biểu đồ tranh trước khi làm bài.
  • Gạch/gạch chân vào từng hình khi đếm, tránh bỏ sót.
  • Nếu tranh khó nhìn, viết ra nháp số lượng từng đối tượng rồi mới tính tổng.
  • Ưu tiên giải các bài dạng nhận biết trước, bài so sánh sau.
  • Khi chuyển đổi đơn vị tranh, hãy tính cả số hình bị chia (nửa hình, 1/4 hình) nếu có theo hướng dẫn của đề.
  • Nhớ đối chiếu kết quả giữa số hình và số thực tế mỗi đối tượng trước khi khoanh đáp án cuối cùng.

Với chiến lược ôn tập đúng và luyện tập thường xuyên theo lộ trình trên, chắc chắn bạn sẽ xử lý tốt mọi bài tập về biểu đồ tranh trong các kỳ thi!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cách giải bài toán nhận biết đường thẳng cho học sinh lớp 2 – Hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".