Blog

Nhớ bảng chia 5 – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 2

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 2, việc nhớ bảng chia 5 là một trong những kiến thức cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng. Khi đã nắm vững bảng chia 5, các con sẽ giải toán nhanh hơn, tự tin hơn trong lớp học. Nhớ bảng chia 5 không chỉ giúp học tốt các bài toán chia, mà còn áp dụng vào thực tế như chia đều bánh kẹo, nhóm học sinh và nhiều tình huống hàng ngày khác. Bài viết này sẽ giúp các con hiểu rõ khái niệm, có ví dụ minh họa dễ hiểu, đồng thời giới thiệu 44.623+ bài tập luyện tập Nhớ bảng chia 5 miễn phí để thỏa sức ôn luyện!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Bảng chia 5 là bảng các phép chia mà số bị chia là bội số của 5. Nhớ bảng chia 5 nghĩa là thuộc lòng kết quả của các phép chia với số chia là 5, ví dụ 5:5=15: 5 = 1,10:5=210: 5 = 2,... Một số tính chất quan trọng:

  • - Số bị chia trong bảng chia 5 đều là số chẵn hoặc số tận cùng là 0 hoặc 5 (ví dụ: 5, 10, 15, 20, ...)
  • - Kết quả phép chia cho 5 là số tự nhiên.
  • - Mỗi phép chia là phép nghịch đảo của phép nhân tương ứng (ví dụ 5×4=205 \times 4 = 20thì 20:5=420: 5 = 4).

Điều kiện áp dụng: Số bị chia phải chia hết cho 5, tức là tận cùng là 0 hoặc 5.

2.2 Công thức và quy tắc

Bảng chia 5 cần nhớ:

  • 5:5=15: 5 = 1
  • 10:5=210: 5 = 2
  • 15:5=315: 5 = 3
  • 20:5=420: 5 = 4
  • 25:5=525: 5 = 5
  • 30:5=630: 5 = 6
  • 35:5=735: 5 = 7
  • 40:5=840: 5 = 8
  • 45:5=945: 5 = 9
  • 50:5=1050: 5 = 10
Hình minh họa: Biểu đồ đường minh họa kết quả tính thương khi chia các bội số của 5 (5, 10, …, 50) cho 5, kèm theo chú thích chi tiết từng phép tính 5 : 5 = 1, 10 : 5 = 2, …, 50 : 5 = 10
Biểu đồ đường minh họa kết quả tính thương khi chia các bội số của 5 (5, 10, …, 50) cho 5, kèm theo chú thích chi tiết từng phép tính 5 : 5 = 1, 10 : 5 = 2, …, 50 : 5 = 10
Hình minh họa: Biểu đồ cột thể hiện bảng chia 5 từ 5÷5 đến 50÷5, với mỗi cột biểu diễn phép chia và kết quả tương ứng
Biểu đồ cột thể hiện bảng chia 5 từ 5÷5 đến 50÷5, với mỗi cột biểu diễn phép chia và kết quả tương ứng

Mẹo nhớ hiệu quả:
- Các số bị chia tăng thêm 5 mỗi lần.
- Kết quả chia cũng tăng lên 1 mỗi lần.

Biến thể:
- Những bài toán yêu cầu tìm x như x:5=7x: 5 = 7, chỉ cần trả lờix=35x = 35.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Tìm kết quả của15:515: 5.

  • Bước 1: Xác định số bị chia là 15, số chia là 5.
  • Bước 2: Tìm số nhân với 5 để ra 15. Đó là 5×3=155 \times 3 = 15.
  • Bước 3: Vậy15:5=315: 5 = 3.

Lưu ý: Luôn so sánh với bảng nhân đã học để kiểm tra kết quả.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một bạn chia đều 40 viên bi cho 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm được bao nhiêu viên?

  • Bước 1: Xác định cần thực hiện phép chia40:540: 5.
  • Bước 2: Tìm số nhân với 5 được 40. Đó là 5×8=405 \times 8 = 40.
  • Bước 3: Vậy40:5=840: 5 = 8. Mỗi nhóm được 8 viên bi.

Kỹ thuật giải nhanh: Học thuộc bảng chia 5 giúp trả lời ngay mà không cần tính nhẩm nhiều bước.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • - Nếu số bị chia không phải bội số của 5, phép chia cho 5 sẽ ra số thập phân (chưa học ở lớp 2).
  • - Bài toán dạng tìm số chưa biết: Nếux:5=4x: 5 = 4thì x=4×5=20x = 4 \times 5 = 20.

Liên hệ với kiến thức khác: Bảng chia 5 liên quan trực tiếp đến bảng nhân 5 đã học trước đó.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Hay nhầm lẫn bảng chia 5 với bảng chia 2, chia 10.
  • - Nhớ sai kết quả (ví dụ 25:525: 5nhầm là 6).

Cách tránh: Ôn tập thường xuyên, tự thuộc bảng chia, so sánh với bảng nhân tương ứng để kiểm tra.

5.2 Lỗi về tính toán

  • - Tính nhầm do không thuộc bảng chia.
  • - Áp dụng nhầm bảng chia cho số không chia hết cho 5.

Cách kiểm tra: Đổi sang phép nhân để ngược lại. Ví dụ:30:5=630: 5 = 6kiểm tra lại5×6=305 \times 6 = 30.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Các con có thể luyện tập với 44.623+ bài tập Nhớ bảng chia 5 miễn phí tại đây. Học sinh không cần đăng ký, có thể bắt đầu luyện tập ngay. Mỗi bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết, kèm thống kê tiến độ học tập để giúp các con cải thiện kỹ năng giải toán từng ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • - Bảng chia 5 là kiến thức cơ bản cần thuộc lòng ở lớp 2.
  • - Mẹo nhớ: Số chia mỗi lần thêm 5, kết quả tăng 1.
  • - Luôn kiểm tra kết quả bằng phép nhân ngược lại.
  • - Tích cực luyện tập nhiều dạng bài khác nhau để không bị nhầm lẫn.

Checklist ôn tập: Thuộc lòng bảng chia 5, hiểu ý nghĩa từng phép chia, tập làm bài tập từ dễ tới khó để củng cố kiến thức. Kế hoạch tốt nhất là mỗi ngày ôn từ 5-10 phút để nhớ lâu!

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".