Blog

Hướng dẫn ôn thi hiệu quả: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 lớp 2

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 là một chuyên đề quan trọng với học sinh lớp 2. Dạng bài này luôn có mặt trong các đề thi học kỳ và tuyển sinh lớp 2, chiếm từ 25-35% tổng số câu hỏi. Đây là kiến thức nền tảng, là tiền đề cho việc học các phép tính phức tạp hơn sau này.

Độ khó trải đều từ vận dụng lý thuyết cơ bản đến các bài toán đòi hỏi kết hợp nhiều bước tính nhẩm và lấy nhớ. Ôn tập tốt phần này sẽ giúp học sinh dễ dàng đạt điểm 8-10 trong các bài thi. Đặc biệt, bạn có cơ hội luyện tập hoàn toàn miễn phí với hơn 48.614+ đề thi và bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 là phép trừ hai số tự nhiên không quá 1000 mà trong quá trình tính toán ở từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm), có trường hợp số bị trừ lớn hơn số trừ, cần nhớ sang hàng tiếp theo.

- Tính chất: Bằng cách thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái và áp dụng "quy tắc mượn 1" nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở cùng hàng.

- Điều kiện áp dụng: Áp dụng với hai số từ 0 đến 1000, đặc biệt khi chữ số bị trừ ở từng hàng nhỏ hơn chữ số trừ.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tổng quát:AB=CA - B = Cvới0BA10000 \leq B \leq A \leq 1000

- Quy tắc nhớ: Nếu chữ số ở một hàng của số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta mượn 1 ở hàng bên trái (gần kề, giá trị lớn hơn).

- Biến thể: Có thể phải nhớ liên tục ở hai hoặc ba hàng liền nhau. Nhớ kiểm tra từng hàng!

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

- Đặc điểm nhận biết: Phép trừ 2 số, nhớ 1 hoặc không nhớ, thường không liên tiếp các hàng.

- Phương pháp giải: Đặt tính thẳng hàng, trừ từ phải sang trái.

Ví dụ:624308=?624 - 308 =?
Đặt tính, từ phải sang trái:
Đơn vị:484-8không đủ, mượn 1 ở hàng chục thành148=614-8=6.
Chục:10=11-0=1(do đã mượn 1,212-1)
Trăm:63=36-3=3
Đáp án:316316.

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

- Đặc trưng: Có nhiều bước nhớ, nhớ liên tiếp ở hai hàng.

- Cách giải: Ghi nhớ mượn ở cả hai hàng, cẩn thận khi hoàn trả số mượn.

- Biến thể: Phép trừ liên tiếp có nhớ ở cả hàng chục và hàng trăm.

Ví dụ:402295=?402 - 295 =?
Đơn vị:252-5không đủ, mượn 1,125=712-5=7.
Chục:090-9không đủ, mượn 1,109=110-9=1.
Trăm:32=13-2=1(do mượn 1 cho hàng chục)
Đáp án:107107.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

- Đặc điểm: Bài toán có nhiều bước nhớ liên tiếp, kết hợp nhiều kiến thức, các phép trừ dạng đặc biệt.

- Chiến lược: Đánh dấu rõ các bước mượn, kiểm tra lại từng hàng.

Ví dụ:1000456=?1000 - 456 =?
Đơn vị:060-6không đủ, mượn 1,106=410-6=4.
Chục:95=49-5=4(do đã mượn,00thành99).
Trăm:94=59-4=5(trước khi bị mượn là 1010, mượn tiếp xuống).
Đáp án:544544.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

- Dạng cơ bản: 1-2 phút/câu
- Dạng trung bình: 2-3 phút/câu
- Dạng nâng cao: 4-5 phút/câu

Ưu tiên làm câu dễ trước, bỏ qua tạm các câu khó, quay lại sau khi hoàn thành phần dễ.

4.2 Kỹ thuật làm bài

- Đọc kỹ đề, xác định rõ số bị trừ và số trừ.
- Đặt tính thẳng hàng, kiểm tra cẩn thận các hàng số.
- Kiểm tra kết quả tổng quát (giá trị kết quả phải nhỏ hơn số bị trừ).

4.3 Tâm lý thi cử

- Hít thở sâu, bình tĩnh khi gặp bài có nhiều bước nháp.
- Khi quên công thức, hãy dùng sơ đồ hoặc viết nháp các bước mượn để nhớ lại.
- Luôn tin vào kết quả sau khi đã kiểm tra kỹ.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

Bài 1:352117=?352 - 117 =?
Giải:
- Đặt tính thẳng hàng.
- Đơn vị:272-7không đủ, mượn 1,127=512-7=5.
- Chục:41=34-1=3(do mượn 1 ở hàng trăm,51=45-1=4;41=34-1=3).
- Trăm:31=23-1=2.
Đáp án:235235.

Bài 2:836248=?836 - 248 =?
Đặt tính, thực hiện từng hàng:
- Đơn vị:686-8không đủ, mượn 1,168=816-8=8.
- Chục:242-4không đủ, mượn 1,124=812-4=8.
- Trăm:72=57-2=5(mượn 1 ở hàng nghìn cho hàng chục).
Đáp án:588588.

5.2 Đề thi tuyển sinh

Bài 1:700389=?700 - 389 =?
Giải:
- Đơn vị:090-9không đủ, mượn 1,109=110-9=1.
- Chục:98=19-8=1(mượn 1,00thành99).
- Trăm:63=36-3=3.
Đáp án:311311.

Bài 2:905468=?905 - 468 =?
Giải:
- Đơn vị:585-8không đủ, mượn 1,158=715-8=7.
- Chục:96=39-6=3(do hàng chục sau khi mượn).
- Trăm:84=48-4=4(do mượn 1 ở hàng trăm).
Đáp án:437437.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

- Ghi nhớ sai công thức, quên áp dụng quy tắc nhớ khi các hàng nhỏ hơn số trừ.

6.2 Lỗi về kỹ năng

- Đặt tính sai hàng, sai khi mượn số, nhầm hàng khi trả số mượn.

6.3 Cách khắc phục

- Luôn kiểm tra lại cả bài.
- Tìm cách nhẩm lại kết quả.
- Lập bảng checklist: đặt tính đúng, nhớ đúng, trả số mượn đúng.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

- Học chắc lý thuyết bài phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
- Làm đầy đủ các dạng bài tập cơ bản, nâng dần độ khó.
- Kiểm tra những chỗ còn yếu về quy tắc nhớ.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

- Ôn lại các bài dễ hay sai, luyện tập đề thi thử đặt thời gian.
- Tổng hợp lại công thức, ghi chú quy tắc quan trọng.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

- Không học quá sức, chỉ làm bài tập dễ để lấy lại tự tin.
- Thư giãn, ngủ đủ giấc để có tinh thần tốt khi làm bài.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

- Khi trừ từ phải sang trái, nhẩm kiểm tra hàng đã mượn chưa.
- Sau khi làm xong, cộng ngược lại:Kq+so^ˊtr=so^ˊbtrKq + số_trừ = số_bị_trừ.
- Nếu được phép, dùng máy tính kiểm tra lại nhưng nên tự tính trước.
- Trình bày rõ ràng, gọn gàng, đánh dấu các bước nhớ để dễ xem lại.

9. Luyện thi miễn phí ngay

- Luyện tập với hơn 48.614+ đề thi và bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 hoàn toàn miễn phí.
- Không cần đăng ký tài khoản.
- Theo dõi tiến độ, cải thiện điểm số từng ngày!

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".