Blog

Giải thích chi tiết về Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 cho học sinh lớp 2

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 là một kiến thức cơ bản và rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 2. Đây là bài học giúp các bạn học sinh hiểu được cách thực hiện phép trừ khi chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Việc làm chủ kiến thức này giúp các bạn tính toán chính xác hơn trong học tập, ứng dụng trong thực tế như tính tiền, chia sẻ đồ vật,... và là bước nền quan trọng để học các phép toán phức tạp hơn sau này.

Hãy luyện tập ngay với hơn 44.623+ bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 miễn phí trên trang!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Phép trừ có nhớ là phép trừ mà khi trừ hàng đơn vị của số bị trừ cho hàng đơn vị của số trừ, nếu không đủ thì phải "mượn" 1 đơn vị ở hàng chục.
  • Phép trừ có nhớ giúp thực hiện chính xác các phép trừ trong phạm vi 100.
  • Điều kiện: Số bị trừ và số trừ đều là các số nằm trong khoảng từ 0 đến 100, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức phép trừ cơ bản:ab=ca - b = c(vớia,b100a, b \leq 100;aba \geq b)
  • Quy tắc nhớ: Nếu số ở hàng đơn vị củaaanhỏ hơn số ở hàng đơn vị củabb, cần mượn 1 ở hàng chục.
  • Các biến thể: Phép trừ nhiều chữ số, trừ các số tròn chục, đơn vị.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính5238=?52 - 38 =?

  • Bước 1: Trừ hàng đơn vị: 2 - 8. Vì 2 nhỏ hơn 8 nên cần mượn 1 ở hàng chục.
  • Mượn 1 chục từ 5 (hàng chục), còn lại 4 chục: 12 - 8 = 4.
  • Trừ hàng chục: 4 (sau khi mượn) - 3 = 1.
  • Kết quả:5238=1452 - 38 = 14.
Hình minh họa: Mô hình thanh minh họa phép tính 52 - 38 = 14: thanh toàn phần dài 52, đoạn trừ dài 38 (màu cam) và phần hiệu còn lại dài 14 (màu xanh lá)
Mô hình thanh minh họa phép tính 52 - 38 = 14: thanh toàn phần dài 52, đoạn trừ dài 38 (màu cam) và phần hiệu còn lại dài 14 (màu xanh lá)

Lưu ý: Luôn bắt đầu trừ từ hàng đơn vị trước rồi mới trừ đến hàng chục.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Tính8459=?84 - 59 =?

  • Trừ hàng đơn vị: 4 - 9 (4 nhỏ hơn 9 nên phải mượn 1 ở hàng chục, 4 thành 14, 8 thành 7).
  • 14 - 9 = 5 (viết 5 hàng đơn vị).
  • Trừ hàng chục: 7 - 5 = 2 (viết 2 hàng chục).
  • Kết quả:8459=2584 - 59 = 25.
Hình minh họa: Minh họa phép trừ 84 - 59 trên trục số từ 0 đến 100: đánh dấu điểm 84 (màu xanh), điểm 59 (màu cam) và điểm kết quả 25 (màu xanh lá), cùng mũi tên màu tím biểu diễn khoảng cách 84 - 59 = 25
Minh họa phép trừ 84 - 59 trên trục số từ 0 đến 100: đánh dấu điểm 84 (màu xanh), điểm 59 (màu cam) và điểm kết quả 25 (màu xanh lá), cùng mũi tên màu tím biểu diễn khoảng cách 84 - 59 = 25

Mẹo: Khi gặp số hàng đơn vị nhỏ, hãy nhớ kỹ thao tác mượn từ hàng chục để không bị nhầm lẫn.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu số bị trừ và số trừ có hàng đơn vị giống nhau:4333=1043 - 33 = 10(không cần nhớ).
  • Nếu số trừ là số tròn chục:7830=4878 - 30 = 48(trừ từng hàng như bình thường).
  • Nếu cả hai số đều là số tròn chục:7020=5070 - 20 = 50.

Phép trừ có nhớ liên quan mật thiết với phép cộng có nhớ, cùng giúp học sinh phát triển kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

Hình minh họa: Minh họa phép trừ 84 – 59 trên đường số, phân tích các bước nhảy từ 59→60 (1), 60→80 (20), 80→84 (4) và kết quả cuối cùng 25
Minh họa phép trừ 84 – 59 trên đường số, phân tích các bước nhảy từ 59→60 (1), 60→80 (20), 80→84 (4) và kết quả cuối cùng 25
Hình minh họa: Minh họa phép trừ 52 - 38 trên đường số, đoạn mũi tên từ điểm 38 đến điểm 52 biểu diễn hiệu bằng 14 đơn vị
Minh họa phép trừ 52 - 38 trên đường số, đoạn mũi tên từ điểm 38 đến điểm 52 biểu diễn hiệu bằng 14 đơn vị

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn phép trừ có nhớ với phép trừ không nhớ
  • Quên thao tác mượn khi số hàng đơn vị không đủ trừ.

Để dễ nhớ, luôn kiểm tra xem số ở hàng đơn vị của số bị trừ có nhỏ hơn số ở hàng đơn vị của số trừ không.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai phép mượn: Không trừ đúng hàng chục sau khi mượn.
  • Lỗi ghi nhầm kết quả hoặc nhảy số.

Phương pháp kiểm tra: Lấy kết quả cộng với số trừ, nếu ra số bị trừ ban đầu là đúng. Ví dụ:5238=1452 - 38 = 14, kiểm tra14+38=5214 + 38 = 52.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay hơn 44.623 bài tập Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 miễn phí chỉ với một click. Không cần đăng ký, hãy bắt đầu luyện tập và theo dõi tiến độ học tập của bản thân để ngày càng giỏi hơn nhé!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hãy luôn nhớ kiểm tra hàng đơn vị trước khi trừ!
  • Khi không đủ để trừ ở hàng đơn vị, nhớ thực hiện phép mượn.
  • Sau mỗi bài, thử cộng ngược lại để kiểm tra kết quả.
  • Ôn luyện và thực hành nhiều để thành thạo phép trừ có nhớ.

Checklist trước khi làm bài:

  • Phân tích đề, xác định các chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục.
  • Xác định trường hợp cần mượn số hay không.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng ngược.

Hãy lập kế hoạch ôn tập đều đặn, luyện tập mỗi ngày để ghi nhớ công thức và thao tác tính toán nhé!

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".