Phép trừ với các số từ 14 đến 18 – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 2
1. Giới thiệu về phép trừ với các số từ 14 đến 18
Trong chương trình Toán lớp 2, các em sẽ được học những phép trừ với các số lớn hơn 10, cụ thể là từ 14 đến 18. Đây là một kiến thức trọng tâm, là nền tảng để các em tiếp tục các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Thông qua việc học cách trừ các số này, các em không chỉ rèn kỹ năng tính toán mà còn phát triển tư duy logic khi giải quyết vấn đề.
2. Định nghĩa phép trừ với các số từ 14 đến 18
Phép trừ là phép toán tìm phần còn lại khi lấy một số (số bị trừ) trừ đi một số khác (số trừ). Với các bài toán thuộc dạng "phép trừ với các số từ 14 đến 18", số bị trừ sẽ là một trong các số 14, 15, 16, 17, hoặc 18.
Ví dụ tổng quát:, trong đó thuộc tập hợp các số:,là số nhỏ hơn,là kết quả phép trừ.
3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Chúng ta sẽ học cách tínhtheo từng bước:
- Bước 1: Xác định số bị trừ và số trừ: số bị trừ là , số trừ là .
- Bước 2: Phân tích số bị trừ, nếu cần. Ở đây,.
- Bước 3: Trừ theo cách tách số:.
Các em có thể tưởng tượng điều này như việc có 14 cái kẹo, bạn cho đi 7 cái, thì còn lại bao nhiêu cái? Đếm lại sẽ thấy còn 7 cái kẹo.
Một ví dụ khác:.
- Bước 1:.
- Bước 2: Trừ 9, tách thành trừ 7 trước để tròn chục rồi trừ tiếp 2:,.
- Vậy.
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
- Nếu số trừ nhỏ hơn phần đơn vị (phần lẻ), thực hiện trừ đơn vị trước rồi mới tính đến phần chục. Ví dụ:
- Nếu số trừ lớn hơn phần đơn vị, có thể tách số trừ thành cho đủ phần đơn vị rồi trừ phần còn lại vào phần chục.
- Phép trừ không đổi kết quả khi các số lẻ hoặc chục được tách và tính toán hợp lý.
Lưu ý: Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng ngược lại số trừ và kết quả để xem có đúng số bị trừ không.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Phép trừ là phép toán đảo ngược của phép cộng. Nếu biết, thì .
Khi các em nắm vững phép trừ với các số từ 14 đến 18, các em sẽ dễ dàng học tốt các phép tính lớn hơn và các dạng toán nâng cao hơn (ví dụ: giải toán có lời văn, phép trừ có nhớ, phép chia, v.v.).
6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Dưới đây là một số bài tập mẫu kèm lới giải để các em thực hành:
- Bài 1:
Giải:..
Đáp số:. - Bài 2:
Giải:..
Đáp số:. - Bài 3:
Giải:.,.
Đáp số:. - Bài 4:
Giải:..
Đáp số:. - Bài 5:
Giải:..
Đáp số:.
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Lỗi quên tách số bị trừ thành chục và đơn vị dẫn đến tính sai.
- Lỗi thực hiện trừ nhầm vị trí chục và đơn vị.
- Không kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.
- Vội vàng tính nhẩm mà không kiểm tra lại các bước.
Cách tránh: Luôn phân tích tách số, thực hiện phép tính từng bước, ghi ra giấy nếu cần và nhớ cộng ngược lại để kiểm tra.
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
- Phép trừ với các số từ đếnlà phép toán lấy một trong các số này trừ đi một số nhỏ hơn.
- Có thể tách số bị trừ thành phần chục và phần đơn vị để thực hiện dễ dàng.
- Sau khi trừ, cần kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng ngược.
- Thành thạo phép trừ dạng này giúp học tốt các dạng toán khó hơn.
- Luyện tập thường xuyên sẽ giúp em nhớ lâu và tính nhanh hơn.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại