Tính hiệu có nhớ – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 2
1. Giới thiệu về "Tính hiệu có nhớ" và tầm quan trọng
"Tính hiệu có nhớ" là một trong những kỹ năng quan trọng nhất mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Đây là bước phát triển tiếp theo sau khi các em đã biết thực hiện phép trừ đơn giản, giúp giải quyết các bài toán liên quan đến phép trừ hai số mà mỗi số có nhiều hơn một chữ số (thường là 2 hoặc 3 chữ số). Việc hiểu và làm đúng phép trừ có nhớ sẽ làm nền tảng vững chắc cho các kiến thức cao hơn như phép trừ trong phạm vi 1000, giải toán có lời văn, và các phép toán ở các lớp lớn hơn.
2. Định nghĩa chính xác: Tính hiệu có nhớ là gì?
Tính hiệu có nhớ là thực hiện phép trừ hai số tự nhiên, trong đó có một hoặc nhiều lần phải "mượn" 1 để thực hiện việc trừ giữa các chữ số ở từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm). Kỹ thuật "có nhớ" (hoặc còn gọi là "mượn") được dùng khi chữ số ở số bị trừ nhỏ hơn chữ số tương ứng ở số trừ.
Ví dụ: Khi trừ 62 - 38, ở hàng đơn vị, 2 nhỏ hơn 8 nên ta phải "mượn" 1 chục từ hàng chục để trừ được.
3. Hướng dẫn từng bước giải thích phép trừ có nhớ
Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau làm phép trừ có nhớ qua ví dụ minh họa: 62 - 38.
- Bước 1: Đặt tính phép trừ:
Viết 62 lên trên, 38 xuống dưới, các chữ số thẳng cột (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục), kẻ vạch ngang.
62
-38
----
- Bước 2: Trừ từng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị:
Hàng đơn vị: 2 không trừ được 8, phải mượn 1 chục (tức là 10 đơn vị) từ hàng chục thành 12. Viết nhỏ "1" nhớ ở hàng chục bên trên.
12 - 8 = 4 (viết 4 ở hàng đơn vị)
- Bước 3: Trừ tiếp hàng chục:
Do đã mượn 1 chục nên 6 còn lại 5. Lấy 5 - 3 = 2 (viết 2 ở hàng chục).
62
-38
----
24
Vậy, 62 - 38 = 24.
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi tính hiệu có nhớ
- Khi hàng bị trừ là 0:
Ví dụ: 504 - 268. Hàng đơn vị: 4 - 8 không được, mượn 1 chục từ hàng chục, nhưng hàng chục ở số bị trừ là 0 nên phải tiếp tục mượn từ hàng trăm. Đây là phép trừ có nhớ nhiều lần – rất hay gặp ở các số nhiều chữ số.
5. Mối liên hệ của tính hiệu có nhớ với các khái niệm toán học khác
Tính hiệu có nhớ có quan hệ mật thiết với các phép tính cộng, kiểm tra kết quả phép trừ bằng phép cộng và là cơ sở để giải các bài toán có lời văn (bài toán tìm số bị trừ, số trừ), cũng như so sánh số lớn, số bé. Ngoài ra, kỹ năng này giúp học sinh vận dụng linh hoạt trong tính toán hàng ngày và học các phép toán lớn hơn ở các lớp sau.
6. Các bài tập mẫu minh họa và lời giải chi tiết
Bài tập 1: 453 - 279
Đặt tính:
453
-279
-----
453
-279
-----
174
Bài tập 2: 504 - 268
504
-268
-----
504
-268
-----
236
7. Những lỗi thường gặp khi thực hiện phép trừ có nhớ và cách tránh
Cách tránh: Luôn kiểm tra kỹ từng bước, đặt tính ngay ngắn, ghi chú số đã mượn nhỏ ở số bị trừ nếu cần thiết. Sau khi tính xong nhớ kiểm tra lại bằng cách lấy kết quả cộng với số trừ để kiểm tra đã đúng chưa (ví dụ:, kiểm tra).
8. Tóm tắt – Những điểm cần nhớ về "Tính hiệu có nhớ"
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại