Blog

Ứng dụng thực tế của Đặt tính trừ có nhớ trong cuộc sống – Toán lớp 2

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Đặt tính trừ có nhớ là phép trừ mà số bị trừ ở một hàng nhỏ hơn số trừ ở hàng đó, phải "mượn" 1 đơn vị từ hàng phía trước. Phép tính này giúp học sinh xử lý các tình huống số học phức tạp hơn, rèn tư duy logic. Trong chương trình Toán lớp 2, Đặt tính trừ có nhớ là một kỹ năng quan trọng, làm nền tảng cho các dạng toán tiếp theo. Tại đây, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 44.623+ bài tập thực hành chất lượng cao!

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Trong gia đình, Đặt tính trừ có nhớ giúp tính toán nhanh khi làm bếp, chia phần ăn hoặc đếm số đồ dùng còn lại. Ví dụ: Nhà có 35 chiếc bánh, mẹ lấy ra 17 chiếc để đãi khách, bạn cần thực hiện phép tính:

3517=1835 - 17 = 18
Hình minh họa: Minh họa đặt tính trừ có nhớ cho phép tính 35 - 17: mượn 1 chục từ 3 chục thành 2 chục, chuyển 5 đơn vị thành 15 đơn vị, rồi thực hiện 15 - 7 = 8 và 2 - 1 = 1, kết quả 18
Minh họa đặt tính trừ có nhớ cho phép tính 35 - 17: mượn 1 chục từ 3 chục thành 2 chục, chuyển 5 đơn vị thành 15 đơn vị, rồi thực hiện 15 - 7 = 8 và 2 - 1 = 1, kết quả 18

Như vậy, còn lại 18 chiếc bánh. Từ đó, học sinh biết cách áp dụng Đặt tính trừ có nhớ để giải quyết công việc thường nhật.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Khi đi siêu thị, bạn mua món đồ giá 47.000đ, đưa 100.000đ, người bán trả lại bao nhiêu? Học sinh dễ dàng giải quyết với:

10047=53100 - 47 = 53

Ta được 53.000đ tiền thừa. Đây cũng là cách quản lý ngân sách, so sánh giá thành sản phẩm và tính toán ưu đãi hiệu quả.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Trong các trò chơi, bạn cần tính điểm, hiệu số bàn thắng hoặc số thời gian còn lại. Ví dụ: Đội A ghi 36 điểm, đội B ghi 19 điểm. Hiệu số là:

3619=1736 - 19 = 17

Biết cách đặt tính trừ có nhớ giúp lập kế hoạch hoạt động, sắp xếp thời gian và phân tích kết quả tốt hơn.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Phép trừ có nhớ giúp doanh nhân xác định lợi nhuận bằng cách trừ chi phí khỏi doanh thu:

80,00058,000=22,00080,000 - 58,000 = 22,000

Dùng để phân tích thị trường, quản lý tài chính, dự báo kinh doanh hiệu quả.

3.2 Ngành công nghệ

Nhà lập trình, nhà khoa học dữ liệu dùng phép trừ có nhớ để xử lý thuật toán, phân tích dữ liệu lớn:

256179=77256 - 179 = 77

Trong trí tuệ nhân tạo, phép trừ có nhớ nằm ở lõi các thuật toán học máy và xử lý tín hiệu.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ dùng phép trừ có nhớ để tính liều thuốc cho bệnh nhân, phân tích giảm/ tăng chỉ số xét nghiệm:

7538=3775 - 38 = 37

Giúp thống kê và ra quyết định điều trị chuyên môn.

3.4 Ngành xây dựng

Kỹ sư xây dựng thường xuyên trừ số lượng vật liệu, tính toán kích thước thiết kế hay chi phí dự án:

12068=52120 - 68 = 52
Hình minh họa: Minh họa đặt tính trừ có nhớ 35 - 17 theo từng bước: vay 1 chục (3→2, 5→15), tính 15 - 7 = 8 và 2 - 1 = 1, thu được kết quả 18
Minh họa đặt tính trừ có nhớ 35 - 17 theo từng bước: vay 1 chục (3→2, 5→15), tính 15 - 7 = 8 và 2 - 1 = 1, thu được kết quả 18

Ứng dụng trong cân đối nguồn lực và ước tính hiệu quả thi công.

3.5 Ngành giáo dục

Thầy cô tổng hợp kết quả học sinh, đánh giá hiệu quả giảng dạy bằng phép trừ có nhớ:

4527=1845 - 27 = 18

Giúp nghiên cứu và cải tiến phương pháp đào tạo.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Học sinh hãy tự ghi lại những lần sử dụng Đặt tính trừ có nhớ trong sinh hoạt hằng ngày (đếm tiền tiêu, chia quà...), rồi phân tích và trình bày kết quả cho thầy cô, bạn bè.

4.2 Dự án nhóm

Cả nhóm thực hiện khảo sát những người xung quanh về ứng dụng của Đặt tính trừ có nhớ, phỏng vấn người lớn, sau đó tổng hợp số liệu, làm báo cáo và trình bày trước lớp.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Dùng để tính các đại lượng chuyển động, ví dụ: Tính quãng đường còn lại: 10028=72100 - 28 = 72 (đơn vị: mét)

5.2 Hóa học

Cân bằng phương trình hóa học, tính lượng chất còn lại, ví dụ: 4023=1740 - 23 = 17 (g chất).

5.3 Sinh học

Phép trừ có nhớ dùng trong phân tích số liệu di truyền, thống kê kết quả thí nghiệm, ví dụ: 6045=1560 - 45 = 15 (cá thể còn lại).

5.4 Địa lý

Địa lý dùng phép trừ có nhớ để tính khoảng cách giữa các địa điểm, diện tích còn lại sau khai thác, ví dụ:250132=118250 - 132 = 118 (km vuông còn lại).

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập ngay kho 44.623+ bài tập ứng dụng Đặt tính trừ có nhớ miễn phí. Bạn không cần đăng ký, có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Kiến thức được kết nối sát với thực tế, giúp bạn học mà chơi, chơi mà học!

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".