Blog

Ứng dụng thực tế của Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chục trong cuộc sống hàng ngày

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Trong Toán học lớp 2, một trong những kiến thức quan trọng là "Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chục". Đây là dạng bài toán giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic và kỹ năng tính toán nhanh. Số tròn chục là các số như 10, 20, 30, 40,... Khi biết số bị trừ và hiệu, ta dễ dàng tìm số trừ bằng phép tính: Số trừ = Số bị trừ - Hiệu (ab=cb=aca - b = c \Rightarrow b = a - c). Dạng toán này xuất hiện nhiều trong đời sống và các ngành nghề, là nền tảng quan trọng cho tư duy số học. Bạn có thể luyện tập với hơn 44.623+ bài tập miễn phí để thành thạo kỹ năng này!

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Ví dụ: Mẹ cho em 40 chiếc kẹo, sau bữa tiệc còn lại 12 chiếc. Em muốn biết đã tặng đi bao nhiêu chiếc. Theo công thức, số kẹo đã tặng là 4012=2840 - 12 = 28(số bị trừ là số tròn chục). Học sinh áp dụng cách tìm số trừ: Số ban đầu (biết), số còn lại (biết), tìm số đã cho đi (chính là số trừ cần tìm).

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Một chiếc áo giá 50 nghìn đồng, sau khi mẹ mua đồ còn lại 15 nghìn đồng. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu cho chiếc áo? Ta thực hiện phép tính5015=3550 - 15 = 35nghìn đồng. Kỹ năng này hỗ trợ so sánh giá cả khi mua sắm, quản lý số tiền còn lại và kiểm tra hóa đơn, giúp các em rèn ý thức chi tiêu hợp lý.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Nếu đội bạn ban đầu có 30 bóng, sau khi thi đấu còn 7 bóng chưa sử dụng. Hãy tìm số bóng đã dùng? Ta tính307=2330 - 7 = 23. Nhờ vậy, các em chủ động lập kế hoạch hoạt động, quản lý dụng cụ thể thao hay thống kê số lần chơi.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Doanh nghiệp nhập kho 100 sản phẩm, bán hết và còn lại 20 sản phẩm trong kho. Quản lý sẽ nhanh chóng tìm ra số sản phẩm đã bán:10020=80100 - 20 = 80. Kỹ năng phép trừ này giúp đánh giá tồn kho, phân tích doanh thu, dự báo nhu cầu thị trường và quản lý tài chính hiệu quả.

3.2 Ngành công nghệ

Trong lập trình, việc phân tích dữ liệu cũng dùng đến phép trừ: bạn có 60 lệnh cần thực hiện, đã hoàn thành 45 lệnh, còn lại là 6045=1560 - 45 = 15lệnh. Vận dụng dạng toán này, các kỹ sư dễ dàng kiểm soát tiến độ công việc, xây dựng thuật toán hay lập trình các trò chơi giáo dục liên quan toán học.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ định phát cho mỗi bệnh nhân 20 viên thuốc nhưng sau khi phát còn 6 viên. Số viên thuốc đã phát là 206=1420 - 6 = 14. Lập hồ sơ y tế, kiểm kê thuốc hoặc tính toán liều lượng đều sử dụng phép trừ dạng này.

3.4 Ngành xây dựng

Công trình dùng 80 bao xi-măng, còn lại 22 bao. Số bao xi-măng đã sử dụng là 8022=5880 - 22 = 58. Áp dụng phép trừ giúp dự toán vật liệu, quản lý tiến độ thi công, kiểm soát chi phí hiệu quả.

3.5 Ngành giáo dục

Lớp có 30 học sinh, 5 bạn vắng mặt, số bạn đi học là 305=2530 - 5 = 25. Giáo viên đánh giá kết quả, phân tích hiệu quả giảng dạy, thiết lập thống kê đều dựa vào phép trừ từ các số tròn chục.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Em hãy theo dõi số tiền lì xì đầu năm. Giả sử nhận được 60 nghìn, sau vài ngày tiêu còn lại 25 nghìn. Số tiền đã tiêu =6025=3560 - 25 = 35nghìn. Em trình bày bằng bảng hoặc sơ đồ, phân tích số tiền tiêu vào những việc gì.

4.2 Dự án nhóm

Nhóm thực hiện khảo sát trong trường: mỗi lớp có bao nhiêu sách thư viện, số sách còn lại sau khi học sinh mượn. Các bạn phỏng vấn nhân viên thư viện, tổng hợp số liệu, tính số sách đã mượn theo dạng: Số tròn chục - Số còn lại = Số sách mượn.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Tính quãng đường ban đầu và quãng đường còn lại: khối lượng ban đầu của vật là 40kg, tiêu tốn còn lại 10kg, khối lượng tiêu hao là 4010=3040 - 10 = 30kg.

5.2 Hóa học

Trộn 50ml dung dịch, sau phản ứng còn lại 18ml, dung dịch đã phản ứng là 5018=3250 - 18 = 32ml. Các phép trừ giúp cân bằng phương trình hóa học, xác định lượng chất cần thiết.

5.3 Sinh học

Đếm số hạt giống gieo trồng: Có 20 hạt, sau vài ngày còn lại 3 hạt chưa nảy mầm. Số cây nảy mầm là 203=1720 - 3 = 17cây. Đây cũng là phương pháp thống kê, phân tích di truyền.

5.4 Địa lý

Bản đồ chỉ khoảng cách tổng là 60km, đã đi được 45km, còn lại6045=1560 - 45 = 15km. Phép trừ giúp học sinh hiểu hơn về phân tích số liệu, đo đạc khoảng cách/dien tích.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 44.623+ bài tập ứng dụng Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chục miễn phí! Bạn không cần đăng ký và có thể bắt đầu luyện tập ngay. Hãy kết nối kiến thức toán học với thực tế để học tốt hơn và vui hơn nhé!

Hình minh họa: Minh họa quá trình biến đổi phương trình từ a − b = c sang b = a − c bằng cách đóng khung hai biểu thức và dùng mũi tên chỉ hướng biến đổi
Minh họa quá trình biến đổi phương trình từ a − b = c sang b = a − c bằng cách đóng khung hai biểu thức và dùng mũi tên chỉ hướng biến đổi
Hình minh họa: Biểu diễn trực quan quá trình tìm số trừ b = a - c khi số bị trừ a là số tròn chục và hiệu c với ba ví dụ cụ thể: 20 - 7 = 13, 30 - 8 = 22, 50 - 15 = 35
Biểu diễn trực quan quá trình tìm số trừ b = a - c khi số bị trừ a là số tròn chục và hiệu c với ba ví dụ cụ thể: 20 - 7 = 13, 30 - 8 = 22, 50 - 15 = 35

Bài toán Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chục không chỉ giúp bạn học giỏi toán mà còn kết nối với thực tế sống hàng ngày và các ngành nghề quan trọng. Học tập qua thực hành và luyện tập miễn phí giúp bạn phát triển tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Ứng dụng Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chục trong cuộc sống, luyện tập ứng dụng Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chục miễn phí, bài tập ứng dụng Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chục miễn phí.

Hình minh họa: Biểu đồ cột xếp chồng minh họa ba ví dụ: số bị trừ là các số tròn chục 20, 30, 40; hiệu tương ứng 5, 7, 12; tính số trừ b = a - c.
Biểu đồ cột xếp chồng minh họa ba ví dụ: số bị trừ là các số tròn chục 20, 30, 40; hiệu tương ứng 5, 7, 12; tính số trừ b = a - c.
Hình minh họa: Minh họa đoạn thẳng độ dài a = 10 được chia thành hai phần: phần hiệu c = 4 và phần số trừ b = a - c = 6, thể hiện phép tính tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu
Minh họa đoạn thẳng độ dài a = 10 được chia thành hai phần: phần hiệu c = 4 và phần số trừ b = a - c = 6, thể hiện phép tính tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu
Tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ là số tròn chụcToán 2Phép trừPhép trừ có số bị trừ là số tròn chụcỨng dụng thực tếTiểu học

Lớp 2

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".