Blog

Xác định số lượng ít hơn – Học sinh lớp 2 cần biết những gì?

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Xác định số lượng ít hơn” là một kiến thức cơ bản trong chương trình toán học lớp 2. Học sinh cần biết cách so sánh hai nhóm đồ vật hay hai số với nhau để tìm nhóm nào có số lượng ít hơn, từ đó đưa ra kết quả chính xác. Việc hiểu rõ khái niệm này giúp các em làm tốt các bài tập so sánh số lượng, phát triển tư duy logic, đồng thời vận dụng hiệu quả vào những tình huống thực tế như chia quà, phân nhóm trong giờ chơi, hay tính toán đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.

Khi làm chủ kiến thức này, các em còn dễ dàng luyện tập với 44.623+ bài tập “Xác định số lượng ít hơn” miễn phí, giúp nâng cao kỹ năng toán học mỗi ngày!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: “Số lượng ít hơn” là số nhỏ hơn khi so sánh giữa hai nhóm đồ vật hay số tự nhiên.
  • Tính chất: Nếu so sánhaabb, khia<ba < bthì aalà số lượng ít hơnbb.
  • Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho các số tự nhiên hoặc nhóm đồ vật có thể đếm được trong phạm vi chương trình lớp 2. Không áp dụng cho các số âm hay số thập phân.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức cần nhớ: Nếuaabblà hai số tự nhiên, nếua<ba < bthì aa ít hơnbbnhững(ba)(b - a) đơn vị.
  • Cách ghi nhớ: Luôn trừ số nhỏ hơn khỏi số lớn hơn để biết số lượng ít hơn bao nhiêu:(ba)(b - a).
  • Điều kiện sử dụng: Chỉ áp dụng khi so sánh hai nhóm hoặc hai số, không áp dụng khi chưa biết đủ thông tin về hai nhóm.
  • Biến thể: Áp dụng cho các bài toán hỏi nhóm nào ít hơn, nhóm nào nhiều hơn, hoặc hỏi ít hơn/ nhiều hơn bao nhiêu.
Hình minh họa: Minh họa trên trục số: điểm a = 2 và b = 7, đoạn thẳng giữa a và b có độ dài (b - a) = 5 đơn vị theo công thức nếu a < b thì a ít hơn b những (b - a) đơn vị.
Minh họa trên trục số: điểm a = 2 và b = 7, đoạn thẳng giữa a và b có độ dài (b - a) = 5 đơn vị theo công thức nếu a < b thì a ít hơn b những (b - a) đơn vị.
Hình minh họa: Minh họa công thức “a ít hơn b những (b - a) đơn vị” trên trục số với ví dụ a = 2, b = 7, cho thấy khoảng cách (b - a) = 5 đơn vị
Minh họa công thức “a ít hơn b những (b - a) đơn vị” trên trục số với ví dụ a = 2, b = 7, cho thấy khoảng cách (b - a) = 5 đơn vị

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Nam có 6 viên bi, Lan có 9 viên bi. Hỏi ai có số lượng viên bi ít hơn? Ít hơn bao nhiêu viên?

  • Bước 1: Quan sát số bi của từng bạn: Nam có 66, Lan có 99.
  • Bước 2: So sánh:6<96 < 9nên Nam có ít bi hơn Lan.
  • Bước 3: Tính số bi Nam ít hơn Lan:96=39 - 6 = 3(viên).

Lưu ý: Luôn trừ số nhỏ hơn khỏi số lớn hơn để tìm số lượng ít hơn.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Có 3 nhóm học sinh. Nhóm A có 12 bạn, nhóm B có 15 bạn, nhóm C có 10 bạn. Nhóm nào có số lượng ít hơn? Nhóm ít nhất có ít hơn nhóm nhiều nhất bao nhiêu bạn?

  • Bước 1: So sánh: A =1212, B =1515, C =1010.
  • Bước 2: Nhóm C có số lượng ít nhất là 1010. Nhóm B có nhiều nhất là 1515.
  • Bước 3: Nhóm C ít hơn nhóm B:1510=515-10 = 5(bạn).

Kỹ thuật: Sắp xếp các nhóm theo thứ tự tăng dần, sau đó xác định nhóm ít nhất và nhiều nhất để so sánh.

4. Các trường hợp đặc biệt

Hình minh họa: Minh họa các cặp số tự nhiên (2, 5), (3, 8), (4, 6), (1, 7) và giá trị chênh lệch (b - a) đơn vị tương ứng
Minh họa các cặp số tự nhiên (2, 5), (3, 8), (4, 6), (1, 7) và giá trị chênh lệch (b - a) đơn vị tương ứng
Hình minh họa: Số trục minh họa ví dụ a=3 và b=8, hiển thị mũi tên khoảng cách b - a = 8 - 3 = 5 đơn vị và công thức tổng quát Nếu a < b thì a ít hơn b những (b - a) đơn vị
Số trục minh họa ví dụ a=3 và b=8, hiển thị mũi tên khoảng cách b - a = 8 - 3 = 5 đơn vị và công thức tổng quát Nếu a < b thì a ít hơn b những (b - a) đơn vị
  • Hai nhóm có số lượng bằng nhau thì không có nhóm nào ít hơn.
  • Nếu số lượng các nhóm bị che giấu/Hai nhóm không thể đếm chính xác thì không thể xác định được nhóm ít hơn.
  • Khái niệm “nhiều hơn” và “ít hơn” có mối liên hệ chặt chẽ và đều dùng phép trừ để tìm ra số chênh lệch.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa "nhiều hơn" và "ít hơn".
  • Hiểu sai định nghĩa, chọn nhầm số lớn hơn làm số ít hơn.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai sót khi tính phép trừ: cộng nhầm, trừ nhầm.
  • Kiểm tra kết quả sau khi tính bằng cách đếm lại hoặc dùng hình ảnh minh họa với que tính, hạt đậu, v.v.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 44.623+ bài tập Xác định số lượng ít hơn miễn phí. Hoàn toàn không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Theo dõi tiến độ học tập, so sánh kết quả và cải thiện kỹ năng mỗi ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • “Ít hơn” nghĩa là số nhỏ hơn khi so sánh hai nhóm hay hai số.
  • Sử dụng phép trừ để tìm số lượng ít hơn bao nhiêu:(ba)(b - a)vớib>ab > a.
  • Làm nhiều bài tập luyện tập, kiểm tra lại kết quả để tránh các lỗi thường gặp.

Checklist trước khi làm bài:

  • Hiểu rõ khái niệm “ít hơn”
  • Phân biệt được “ít hơn” và “nhiều hơn”
  • Ghi nhớ công thức(ba)(b - a)

Lên kế hoạch ôn tập mỗi ngày, luyện tập nhiều dạng bài để tiến bộ nhanh nhất!

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".