Blog

Bảng chia 3: Giải thích chi tiết và hướng dẫn cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về Bảng chia 3 và tầm quan trọng của nó trong Toán học lớp 3

Trong chương trình toán lớp 3, các em học sinh bắt đầu làm quen với các phép tính chia, cụ thể là học thuộc các bảng chia cơ bản như bảng chia 2, bảng chia 3, bảng chia 4... Trong đó, bảng chia 3 là một trong những bảng chia quan trọng và phổ biến. Việc học thành thạo bảng chia 3 không chỉ giúp các em giải nhanh các bài toán chia mà còn hỗ trợ tốt cho các dạng bài toán thực tế, giải toán có lời văn, và phát triển tư duy toán học. Đây là những kiến thức nền tảng để học tốt môn toán ở các lớp sau.

2. Định nghĩa chính xác về Bảng chia 3

Bảng chia 3 là bảng ghi lại các phép chia có số bị chia là các bội số của 3, số chia là 3, và thương là các số tự nhiên từ 1 đến 10. Có thể viết dưới dạng:

Bảng chia 3:

3÷3=13 \div 3 = 1

6÷3=26 \div 3 = 2

9÷3=39 \div 3 = 3

12÷3=412 \div 3 = 4

15÷3=515 \div 3 = 5

18÷3=618 \div 3 = 6

21÷3=721 \div 3 = 7

24÷3=824 \div 3 = 8

27÷3=927 \div 3 = 9

30÷3=1030 \div 3 = 10

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu bảng chia 3, ta sẽ làm từng bước như sau:

Ví dụ 1:9÷3=?9 \div 3 =?

Số bị chia là 9, số chia là 3. Ta đi tìm một số khi lấy 3 nhân lên thì được 9.

Ta hỏi: Lấy 3 nhân mấy thì bằng 9?

3×3=93 \times 3 = 9, nên9÷3=39 \div 3 = 3.

Ví dụ 2:24÷3=?24 \div 3 =?

Số bị chia là 24, số chia là 3. Ta hỏi: 3 nhân mấy bằng 24?

3×8=243 \times 8 = 24, nên24÷3=824 \div 3 = 8.

Như vậy, để giải một phép chia, các em có thể nhớ phép nhân tương ứng trong bảng nhân 3.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng bảng chia 3

Các trường hợp đặc biệt:

  • Chia 0 cho 3:0÷3=00 \div 3 = 0. Vì không có gì chia đều cho 3 nhóm, mỗi nhóm cũng được 0.
  • Chia các số không là bội của 3 (ví dụ:10÷310 \div 3): Đối với số không chia hết cho 3, thương là số tự nhiên gần nhất (lấy phần nguyên), còn dư sẽ ghi lại. VD:10÷3=310 \div 3 = 3dư 1, vì 3×3=93 \times 3 = 9, còn lại 1.
  • Lưu ý:

    • Chỉ áp dụng bảng chia 3 cho các phép chia trong phạm vi đã học (số bị chia là các bội số của 3, số chia là 3, hoặc cần so sánh để biết số đó chia hết cho 3 hay không).

    5. Mối liên hệ giữa bảng chia 3 với các khái niệm toán học khác

    Bảng chia 3 có liên hệ chặt chẽ với bảng nhân 3. Nếu các em thuộc bảng nhân 3 thì dễ dàng học bảng chia 3. Ngoài ra, bảng chia 3 cũng giúp giải các bài toán về chia đều, phân chia, so sánh, và lập luận xem một số có chia hết cho 3 hay không.

    Ví dụ:

    • Nếu3×4=123 \times 4 = 12thì 12÷3=412 \div 3 = 412÷4=312 \div 4 = 3.

    6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài tập 1:15÷3=?15 \div 3 =?

    • Giải: Ta tìm số nhân với 3 được 15. Vì 3×5=153 \times 5 = 15nên15÷3=515 \div 3 = 5.

    Bài tập 2:21÷3=?21 \div 3 =?

    Hình minh họa: Biểu đồ cột thể hiện kết quả các phép chia các bội của 3 cho 3 (từ 3÷3=1 đến 30÷3=10)
    Biểu đồ cột thể hiện kết quả các phép chia các bội của 3 cho 3 (từ 3÷3=1 đến 30÷3=10)
    • Giải:3×7=213 \times 7 = 21, nên21÷3=721 \div 3 = 7.

    Bài tập 3:18÷3=?18 \div 3 =?

    • Giải:3×6=183 \times 6 = 18, nên18÷3=618 \div 3 = 6.

    Bài tập 4:25÷3=?25 \div 3 =?(Số không chia hết cho 3)

    • Giải:3×8=243 \times 8 = 24,2524=125 - 24 = 1dư. Vậy25÷3=825 \div 3 = 8dư 1.

    Bài tập 5: 0 chia cho 3:0÷3=?0 \div 3 =?

    • Giải:0÷3=00 \div 3 = 0, vì không có gì chia ra.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi học bảng chia 3

  • Nhớ sai bảng nhân dẫn đến sai bảng chia. Khắc phục: Ôn lại bảng nhân 3 song song với bảng chia 3.
  • Nhầm lẫn giữa số chia và số bị chia. Khắc phục: Xác định đúng vị trí số bị chia (số đứng trước dấu chia) và số chia (số đứng sau dấu chia).
  • Không viết lại số dư khi số không chia hết cho 3. Khắc phục: Thực hiện phép nhân kiểm tra, nếu còn dư, phải ghi rõ kết quả dư.
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ về bảng chia 3

  • Bảng chia 3 gồm các phép chia các số là bội của 3 cho 3.
  • Mỗi phép chia liên quan mật thiết với phép nhân tương ứng.
  • Cẩn thận khi chia các số không phải là bội số của 3, phải ghi cả phần dư.
  • Ôn luyện thường xuyên sẽ giúp nhớ lâu và giải toán nhanh hơn.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Ứng dụng số tự nhiên trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".