Blog

Bảng chia 7: Giải thích chi tiết và hướng dẫn cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Giới thiệu về "Bảng chia 7" và tầm quan trọng trong Toán học lớp 3

"Bảng chia 7" là một trong những nội dung cơ bản và quan trọng mà học sinh lớp 3 cần chinh phục trong chương trình toán tiểu học. Việc học và ghi nhớ bảng chia 7 giúp các em thực hiện nhanh các phép chia, giải toán có lời văn liên quan đến phép chia, đồng thời làm nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học cao hơn. "Bảng chia 7" không chỉ giúp các em thành thạo phép chia mà còn hỗ trợ học tốt bảng nhân, liên hệ với phân số, toán thực tế và các bài toán giải thích.

Định nghĩa đơn giản và chính xác về bảng chia 7

Bảng chia 7 là bảng liệt kê kết quả của các phép chia một số tự nhiên trong phạm vi của bảng nhân 7 cho 7. Cụ thể, bảng chia 7 gồm các phép chia từ 7 chia 7 đến 70 chia 7, theo dạng tổng quát:

Với mỗi số aalà bội của 7, ta có:

a \div 7 = b

Trong đó,aalà số bị chia, 7 là số chia (số chia cố định),bblà thương (kết quả phép chia).

Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy xem bảng chia 7 đầy đủ dưới đây:

\begin{align*} 7 \div 7 &= 1 \\ 14 \div 7 &= 2 \\ 21 \div 7 &= 3 \\ 28 \div 7 &= 4 \\ 35 \div 7 &= 5 \\ 42 \div 7 &= 6 \\ 49 \div 7 &= 7 \\ 56 \div 7 &= 8 \\ 63 \div 7 &= 9 \\ 70 \div 7 &= 10 \end{align*}

Ví dụ minh họa từng bước:

- Bước 1: Xác định số bị chia là bội của 7 (ví dụ: 35).
- Bước 2: Thực hiện phép chia số đó cho 7 (ví dụ:35÷7=535 \div 7 = 5).
- Bước 3: Kiểm tra lại bằng phép nhân ngược (5×7=355 \times 7 = 35).

Như vậy,35÷7=535 \div 7 = 5, kiểm tra ngược lại:5×7=355 \times 7 = 35 đúng.

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng bảng chia 7

1. Khi số bị chia nhỏ hơn 7: Nếu số bị chia bé hơn 7 (ví dụ: 2 \div 7), kết quả là 0 dư số bị chia, vì không thể chia hết số nhỏ cho số lớn. Ví dụ:2÷7=02 \div 7 = 0dư 2.

2. Khi số bị chia không phải là bội của 7 (ví dụ: 20 \div 7): Kết quả là thương và số dư. Cụ thể,20÷7=220 \div 7 = 2dư 6 (vì 2×7=142 \times 7 = 14,2014=620 - 14 = 6).

3. Khia=0a = 0:0÷7=00 \div 7 = 0. Tất cả số 0 chia cho bất kỳ số nào (trừ 0) đều bằng 0.

Mối liên hệ của bảng chia 7 với các khái niệm toán học khác

1. Quan hệ với bảng nhân 7: Bảng chia 7 là phép toán ngược lại của bảng nhân 7. Nếu em nhớ bảng nhân 7, em có thể tìm được kết quả bảng chia 7 dễ dàng.

2. Liên hệ với phân số: Phép chia có thể chuyển thành phân số. Ví dụ,21÷7=321 \div 7 = 3 đồng nghĩa với217=3\frac{21}{7} = 3.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x / 7 với các điểm minh họa phép chia các bội của 7 (7 ÷ 7 = 1, 14 ÷ 7 = 2, …, 70 ÷ 7 = 10)
Đồ thị hàm số y = x / 7 với các điểm minh họa phép chia các bội của 7 (7 ÷ 7 = 1, 14 ÷ 7 = 2, …, 70 ÷ 7 = 10)

3. Toán thực tế: Trong các bài toán liên quan chia đều, lập nhóm, phân chia phần thưởng… bảng chia 7 giúp giải quyết dễ dàng.

Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính42÷742 \div 7.
Giải:42÷7=642 \div 7 = 6(vì 6×7=426 \times 7 = 42)

Bài 2: Một nhóm có 49 học sinh xếp đều vào 7 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy bạn?
Giải:49÷7=749 \div 7 = 7. Mỗi tổ có 7 bạn.

Bài 3: Tìm số dư của phép chia16÷716 \div 7.
Giải:16÷7=216 \div 7 = 222(vì 2×7=142 \times 7 = 14,1614=216 - 14 = 2).

Bài 4: Bình có 35 viên bi. Mỗi túi đựng 7 viên bi. Bình có thể chia đều hết số bi vào mấy túi?
Giải:35÷7=535 \div 7 = 5túi.

Các lỗi thường gặp và cách tránh

1. Nhớ sai bảng chia: Nhiều bạn nhầm lẫn kết quả hoặc thứ tự các phép chia. Lời khuyên: Thường xuyên ôn luyện, tự lập bảng và kiểm tra bằng phép nhân ngược lại.

2. Quên kiểm tra bằng phép nhân: Hãy luôn dùng phép nhân để kiểm tra kết quả chia của mình.

3. Nhầm lẫn giữa chia có dư và chia hết: Khi số bị chia không là bội của 7, phải viết rõ phần dư.

Tóm tắt nội dung và các điểm chính cần nhớ

  • - Bảng chia 7 gồm các phép chia các bội của 7 cho 7 (từ 7 đến 70).
  • - Phép chia là phép toán ngược của phép nhân.
  • - Khi áp dụng bảng chia 7, cần chú ý bài toán chia hết, chia có dư.
  • - Thường xuyên luyện tập, kiểm tra kết quả bằng phép nhân ngược lại.
  • - Bảng chia 7 giúp giải nhanh nhiều bài toán thực tế và học tốt các kiến thức toán học tiếp theo.

Hi vọng qua bài viết này, các em đã hiểu rõ và sử dụng thành thạo bảng chia 7 trong học tập cũng như cuộc sống hàng ngày!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ôn thi 'Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)' lớp 3: Hướng dẫn chi tiết từ lý thuyết đến thực hành

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".