Blog

Cách giải bài toán Bảng chia 8 cho học sinh lớp 3: Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Bảng chia 8 và tầm quan trọng

Bảng chia 8 là một dạng toán cơ bản nhưng rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Việc nắm vững bảng chia 8 giúp học sinh hình thành nền tảng vững chắc về phép chia, hiểu rõ mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, đồng thời ứng dụng hiệu quả trong giải các dạng toán nâng cao hơn về sau. Thành thạo bảng chia 8 còn giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra, và góp phần phát triển tư duy logic ngay từ nhỏ.

2. Đặc điểm của bài toán Bảng chia 8

Các bài toán về bảng chia 8 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép chia các số cho 8, tìm thừa số thiếu hoặc giải những bài toán lời văn liên quan đến phép chia 8. Đặc điểm chung của loại bài này là:

  • Số bị chia luôn là bội của 8 hoặc có liên quan đến 8.
  • Kết quả phép chia là một số tự nhiên, thường nằm trong phạm vi đã học bảng nhân, chia.
  • Có thể hỏi ngược (tìm số bị chia, số chia, thương hoặc phần dư).

3. Chiến lược tổng thể để giải quyết bài toán bảng chia 8

Để giải tốt dạng toán này, học sinh nên áp dụng các bước sau:

  • Ôn luyện và ghi nhớ bảng chia 8.
  • Nhận diện loại bài (tính thương, tìm số bị chia, số chia hoặc giải bài toán lời văn).
  • Xác định rõ dữ kiện đề bài.
  • Áp dụng công thức phép chia có liên quan đến 8.
  • Kiểm tra lại đáp án.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Cùng đi qua từng bước từ cơ bản đến nâng cao:

Bước 1: Thuộc và hiểu bảng chia 8

Bảng chia 8 gồm các phép chia từ 8:88: 8 đến80:880: 8như sau:

8:8=18: 8 = 1
16:8=216: 8 = 2
24:8=324: 8 = 3
32:8=432: 8 = 4
40:8=540: 8 = 5
48:8=648: 8 = 6
56:8=756: 8 = 7
64:8=864: 8 = 8
72:8=972: 8 = 9
80:8=1080: 8 = 10

Học sinh cần thuộc “lòng” các kết quả bảng chia này để khi gặp bài toán không bị lúng túng.

Bước 2: Xác định loại bài toán và áp dụng công thức

Phổ biến nhất là dạng tìm thương (kết quả phép chia). Ngoài ra còn gặp dạng tìm số bị chia, số chia hoặc giải bài toán lời văn.

Ví dụ 1:56:8=?56: 8 =?

Giải:
Số bị chia là 5656, số chia là 88. Để tính thương, ta trả lời: Có bao nhiêu lần88trong5656?
Từ thuộc bảng chia, ta biết56:8=756: 8 = 7.
Vậy56:8=756: 8 = 7.

Ví dụ 2: Tìm số bị chia, biếtx:8=5x: 8 = 5.

Giải:
Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia:
x=8×5=40x = 8 \times 5 = 40.
Vậy số bị chia là 4040.

Ví dụ 3: Một bài toán lời văn:
Có 48 cái kẹo chia đều cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo?

Giải:
Số cái kẹo mỗi bạn nhận được là 48:8=648: 8 = 6(cái).
Đáp số: 6 cái kẹo.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Cách nhớ công thức phép chia và ứng dụng bảng chia 8 rất quan trọng. Một số công thức học sinh cần lưu ý:

  • Đối với phép chia hết:a:8=ba: 8 = bthì a=8imesba = 8 imes b.
  • Đối với bài toán tìm số chia:a:x=ba: x = bthì x=a:bx = a: b.
  • Bài toán tìm thương:a:8=ba: 8 = bthì bblà kết quả trong bảng chia 8.

6. Các biến thể của bài toán bảng chia 8 và cách giải

Hình minh họa: Sơ đồ luồng các bước giải toán: 1. Đọc và phân tích đề, 2. Xác định dữ kiện và ẩn số, 3. Lập phương trình, 4. Giải phương trình, 5. Kiểm tra kết quả
Sơ đồ luồng các bước giải toán: 1. Đọc và phân tích đề, 2. Xác định dữ kiện và ẩn số, 3. Lập phương trình, 4. Giải phương trình, 5. Kiểm tra kết quả
Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa bảng chia 8 từ 8:8=1 đến 80:8=10, hiển thị số bị chia (8, 16, …, 80) trên trục hoành và thương tương ứng (1 – 10) trên trục tung, kèm nhãn phép chia
Biểu đồ cột minh họa bảng chia 8 từ 8:8=1 đến 80:8=10, hiển thị số bị chia (8, 16, …, 80) trên trục hoành và thương tương ứng (1 – 10) trên trục tung, kèm nhãn phép chia
Hình minh họa: Biểu đồ cột minh hoạ bảng chia các bội số của 8 (8, 16, …, 80) cho 8, hiển thị thương tương ứng từ 1 đến 10 và chú thích phép tính trực tiếp trên mỗi cột
Biểu đồ cột minh hoạ bảng chia các bội số của 8 (8, 16, …, 80) cho 8, hiển thị thương tương ứng từ 1 đến 10 và chú thích phép tính trực tiếp trên mỗi cột

Ngoài dạng cơ bản, giáo viên và học sinh thường gặp những biến thể như:

  • Phép chia có dư:29:8=329: 8 = 3(dư 55). Khi đó 3×8+5=293 \times 8 + 5 = 29.
  • Dạng bài điền số thích hợp vào chỗ trống:<u>:8=9<u>: 8 = 9hoặc72:</u>=972: </u> = 9.
  • Bài toán giải ngược: Cho biết thương, tìm số bị chia.
  • Bài toán có lời văn gắn với thực tế.

Cách giải: Đều phải xác định rõ dữ kiện, liên hệ bảng chia 8 và áp dụng đúng công thức đã học.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

32:8=...32: 8 =...

Giải:
Tìm số trong bảng chia 8:32:8=432: 8 = 4
Đáp số: 4

Bài 2: Biếtx:8=6x: 8 = 6. Tìmxx.

Giải:
x=8×6=48x = 8 \times 6 = 48
Đáp số:x=48x = 48

Bài 3: Một cửa hàng có 72 quả bóng. Mỗi hộp đựng 8 quả bóng. Hỏi cửa hàng xếp được bao nhiêu hộp bóng?

Giải:
Số hộp bóng xếp được là:72:8=972: 8 = 9(hộp)
Đáp số: 9 hộp.

8. Bài tập thực hành cho học sinh

  1. Tính:24:8=24: 8 =
    64:8=64: 8 =
    80:8=80: 8 =
    40:8=40: 8 =
  2. Tìmxxbiết:
    (1)x:8=8x: 8 = 8
    (2)x:8=3x: 8 = 3
  3. Điền số thích hợp:
    <u>:8=5<u>: 8 = 5
    56:</u>=756: </u> = 7
  4. Bài toán lời văn: Có 48 quyển vở chia đều cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở?
  5. Bài toán nâng cao: 29 cái kẹo chia đều cho 8 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo? Còn dư mấy cái?

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn thuộc lòng bảng chia 8, tránh nhầm lẫn với các bảng chia khác.
  • Khi không nhớ kết quả, có thể nhẩm hoặc kiểm tra lại bằng cách nhân ngược lại (b\t×8=ab \t \times 8 = a).
  • Đọc kỹ yêu cầu đề bài: Tìm thương, số bị chia, số chia hay giải bài toán lời văn.
  • Khi gặp phép chia có dư, nhớ ghi rõ số dư.
  • Kiểm tra lại đáp án bằng cách thay kết quả vào phép toán ban đầu.

Hi vọng qua bài viết này, học sinh lớp 3 sẽ hiểu rõ về cách giải bài toán bảng chia 8 và luyện tập hiệu quả để học tốt Toán tiểu học.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Bài Toán Chia Cho 6 Cho Học Sinh Lớp 3: Hướng Dẫn Chi Tiết, Mẹo Và Bài Tập Thực Hành

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".