Blog

Hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán Phép chia có dư cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Phép chia có dư và ý nghĩa thực tiễn

Trong chương trình Toán lớp 3, "phép chia có dư" là kiến thức quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về bản chất của phép chia, đặc biệt khi số bị chia không thể chia hết cho số chia. Biết cách giải bài toán chia có dư sẽ giúp các em thực hành tốt hơn trong các tình huống thực tế như chia đều đồ vật cho bạn bè, chia kẹo, chia số lượng đồ dùng, v.v. Đây còn là nền tảng để học nâng cao các phép tính về sau.

2. Đặc điểm của bài toán Phép chia có dư

  • Số bị chia không chia hết cho số chia.
  • Kết quả phép chia gồm: thương và số dư.
  • Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

Ví dụ: 17 chia 5, ta được thương là 3, dư 2. Vì 3×5+2=173 \times 5 + 2 = 17và số dư 2 nhỏ hơn số chia là 5.

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán Phép chia có dư

  • Đọc kỹ đề để xác định rõ: Số bị chia, Số chia.
  • Tìm thương bằng cách lấy Số bị chia chia cho Số chia (làm phép chia lấy phần nguyên).
  • Tính số dư theo công thức.
  • Kiểm tra lại điều kiện: Số dư phải nhỏ hơn Số chia.

4. Các bước giải chi tiết và ví dụ minh họa

Bài toán ví dụ: Chia 19 cái kẹo cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được bao nhiêu cái, còn dư mấy cái?

  • Bước 1: Xác định số bị chia (19), số chia (4).
  • Bước 2: Thực hiện phép chia lấy thương:19÷4=419 \div 4 = 4(phần nguyên).
  • Bước 3: Tính số dư:194×4=319 - 4 \times 4 = 3.
  • Bước 4: Trả lời: Mỗi bạn nhận được 4 cái kẹo, còn dư 3 cái.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức tổng quát:So^ˊ bị chia=So^ˊ chia×Thương+So^ˊ dưSố~bị~chia = Số~chia \times Thương + Số~dư
  • Tìm thương:Thương=So^ˊ bị chia÷So^ˊ chiaThương = Số~bị~chia \div Số~chia(lấy phần nguyên)
  • Tìm số dư:So^ˊ dư=So^ˊ bị chiaSo^ˊ chia×ThươngSố~dư = Số~bị~chia - Số~chia \times Thương

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Biến thể 1: Cho biết số bị chia, số chia. Hỏi số dư hoặc thương (giống ví dụ trên).
  • Biến thể 2: Cho thương và số dư, hỏi số bị chia.
  • Biến thể 3: Cho số chia, số dư và số bị chia, hỏi thương.

Ví dụ biến thể: Một số chia cho 7 được thương 5, dư 2. Hỏi số đó là bao nhiêu?

Giải: Số đó là:7×5+2=35+2=377 \times 5 + 2 = 35 + 2 = 37.

Hình minh họa: Sơ đồ trục số minh họa công thức chia có dư với ví dụ 23 = 5 × 4 + 3, đánh dấu các bội số của 5, vị trí số bị chia và đoạn biểu diễn phần dư.
Sơ đồ trục số minh họa công thức chia có dư với ví dụ 23 = 5 × 4 + 3, đánh dấu các bội số của 5, vị trí số bị chia và đoạn biểu diễn phần dư.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài toán: Có 28 quyển vở, chia đều cho 6 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở, còn dư mấy quyển?

  • Bước 1: Xác định số bị chia (28), số chia (6).
  • Bước 2: Tìm thương:28÷6=428 \div 6 = 4(vì 6×4=246 \times 4 = 24,6×5=306 \times 5 = 30là lớn hơn 28).
  • Bước 3: Tìm số dư:286×4=2824=428 - 6 \times 4 = 28 - 24 = 4.
  • Bước 4: Trả lời: Mỗi bạn nhận được 4 quyển vở, còn dư 4 quyển.

8. Bài tập thực hành

Hãy làm các bài tập sau:

  • 1. Có 25 viên bi chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được bao nhiêu viên bi, còn dư mấy viên?
  • 2. Một số chia cho 8 được thương 3, dư 5. Hỏi số đó là bao nhiêu?
  • 3. Nếu chia 15 cái bánh cho 6 bạn, mỗi bạn nhận được bao nhiêu cái bánh và còn dư mấy cái?
  • 4. Cho biết số bị chia là 39, số chia là 7. Hãy tính thương và số dư.

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra lại:So^ˊ dư<So^ˊ chiaSố~dư < Số~chia. Nếu không, phải sửa lại phép chia.
  • Nhớ nhân lại để kiểm tra:So^ˊ chia×Thương+So^ˊ dư=So^ˊ bị chiaSố~chia \times Thương + Số~dư = Số~bị~chia.
  • Cẩn thận khi chia, tránh nhầm lẫn thương với số dư.
  • Nếu số bị chia là số lớn, có thể thử lần lượt từ thương lớn nhất có thể, giảm xuống.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách giải bài toán phép chia có dư cho học sinh lớp 3. Các em nên luyện tập nhiều bài để thành thạo và tự tin với dạng toán này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán Thực hiện phép chia hết lớp 3: Hướng dẫn chi tiết và bài tập minh họa

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".