Blog

Chia cho 4 lớp 3: Giải thích chi tiết, ví dụ minh họa và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm "Chia cho 4" là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 3. Hiểu rõ về phép chia cho 4 sẽ giúp các em học sinh tính toán nhanh hơn, biết cách chia đều các vật cho 4 nhóm và ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế như chia bánh, chia kẹo, chia nhóm bạn,... Nếu làm tốt dạng toán này, các em còn có thể giải được nhiều dạng bài toán nâng cao ở các lớp tiếp theo.

Thường xuyên luyện tập Chia cho 4 giúp các em rèn luyện tư duy logic, kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác. Trong cuộc sống, biết chia đều cho 4 còn giúp em giải quyết nhiều tình huống một cách công bằng và hợp lý.

Đặc biệt, tại đây các em còn có cơ hội luyện tập miễn phí với hàng trăm bài tập Chia cho 4 đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Phép chia cho 4 là phép tính chia đều một số lượng nào đó thành 4 phần bằng nhau.

Định nghĩa: Nếu bạn có một số (ví dụ 20), muốn chia đều cho 4 nhóm thì mỗi nhóm sẽ nhận được bao nhiêu? Ta sẽ thực hiện phép chia:

20:4=520: 4 = 5.

Các tính chất quan trọng:
- Chia cho 4 dùng với các số chia hết cho 4.
- Khi không chia hết sẽ dư.
- Kết quả của phép chia gọi là thương, số còn lại nếu có gọi là số dư.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức cơ bản:a:4=ba: 4 = b(vớiaalà số bị chia, kết quả bblà thương)

- Nếuaakhông chia hết cho 4, ta có:a=4×b+ra = 4 \times b + r(rrlà số dư và 0r<40 \leq r < 4).

Quy tắc ghi nhớ:
- Đọc thuộc bảng chia 4 từ 4×1=44 \times 1 = 4 đến4×10=404 \times 10 = 40.
- Khi chia, xét xem thương nhân lại với 4 có ra chính xác số bị chia chưa.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Chia 16 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau.

Giải:
- Số kẹo mỗi phần là:16:4=416: 4 = 4

Giải thích từng bước:

  • Bước 1: Xác định số bị chia (16) và số chia (4).
  • Bước 2: Thực hiện phép chia:16:4=416: 4 = 4.
  • Bước 3: Kiểm tra lại:4×4=164 \times 4 = 16 đúng.

Lưu ý: Đừng quên kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Chia 27 quyển vở cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được bao nhiêu quyển? Còn thừa mấy quyển?

Giải:

  • Thực hiện phép chia:27:4=627: 4 = 6(dư 33)
  • Vậy mỗi bạn nhận được66quyển, còn thừa33quyển.
  • Kiểm tra:4×6=244 \times 6 = 24,2724=327 - 24 = 3dư.

Kỹ thuật giải nhanh: Tìm thương, sau đó nhân lại với 4 rồi lấy số bị chia trừ phần đã chia hết để ra số dư.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu số bị chia nhỏ hơn 4 thì thương là 00, số dư là chính số bị chia.
- Nếu số bị chia vừa đúng là bội của 4 thì phép chia hết, không dư.

Liên hệ:
- Chia cho 4 có liên quan mật thiết đến bảng nhân 4 và các khái niệm chia hết, số dư, phép chia có dư.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa phép chia và phép nhân (Chia là tách ra, nhân là gộp lại).
- Nhầm công thức chia cho 4 với chia cho 2, chia cho 3...
- Để phân biệt: hãy đọc kỹ số chia là 4 và kiểm tra kết quả bằng phép nhân lại.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên kiểm tra lại kết quả (thương×\timessố chia + số dư có đúng bằng số bị chia không).
- Lỗi nhầm bảng nhân, nhầm phép tính nhẩm.
- Để tránh: Luôn lấy lại kết quả nhẩm và kiểm tra.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Các em có thể truy cập kho bài tập Chia cho 4 miễn phí với hàng trăm bài luyện tập phong phú tại đây. Không cần đăng ký, chỉ cần bắt đầu là học ngay! Theo dõi tiến độ làm bài và xem phần giải thích từng bước để nâng cao kỹ năng mỗi ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hiểu rõ phép chia cho 4 là gì, khi nào áp dụng được.
  • Thuộc lòng bảng chia 4 và luyện tập nhẩm nhanh.
  • Biết kiểm tra lại kết quả phép chia.
  • Xử lý tốt trường hợp dư và liên hệ với các khái niệm khác.

Checklist kiến thức:
- Định nghĩa phép chia cho 4
- Công thức và bảng chia 4
- Ví dụ thực tế
- Cách kiểm tra kết quả

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Mỗi ngày luyện ít nhất 10 bài tập chia cho 4, kiểm tra lại đáp án và xem giải thích kỹ càng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng thực tế của So sánh các số có năm chữ số trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề (Lớp 3)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".