Chia nhẩm cho số có một chữ số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3
1. Giới thiệu về chia nhẩm cho số có một chữ số
Trong chương trình Toán lớp 3, phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản cùng với cộng, trừ và nhân. Việc học cách chia nhẩm cho số có một chữ số không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy cũng như tính nhanh, mà còn là nền tảng quan trọng để giải các bài toán phức tạp hơn ở các lớp cao hơn. Khi chia nhẩm tốt, các con sẽ dễ dàng giải quyết các tình huống thực tế như chia đều kẹo cho bạn bè, tách nhóm trong giờ chơi hoặc chia phần thưởng trong lớp.
2. Định nghĩa chia nhẩm cho số có một chữ số
Chia nhẩm cho số có một chữ số là phép chia mà số bị chia là một số tự nhiên bất kỳ và số chia là một số chỉ gồm một chữ số (từ 1 đến 9). Khi chia nhẩm, chúng ta không cần viết phép chia dạng cột mà sử dụng bảng nhân, nhận dạng mẫu số và quan sát để nhẩm nhanh kết quả.
Ví dụ:
Ở đây,là số bị chia,là số chia (có một chữ số), và kết quả chia nhẩm là số thương.
3. Hướng dẫn từng bước chia nhẩm cho số có một chữ số
Để thực hiện phép chia nhẩm với số có một chữ số, chúng ta làm như sau:
Bước 1: Xác định số bị chia và số chia
Xem xét phép chia. Ví dụ, với, ta có là số bị chia,là số chia.
Bước 2: Sử dụng bảng nhân để tìm thương
Nhẩm hỏi: "6 nhân với số nào thì được 48, hoặc gần nhất mà không lớn hơn 48?" Dựa vào bảng nhân, ta có .
Vậy.
Bước 3: Kiểm tra lại bằng phép nhân
Nhân thương vừa tìm được với số chia để kiểm tra:. Kết quả đúng!
Bước 4: Xử lý trường hợp chia có dư
Khi số bị chia không chia hết cho số chia, ta ghi thương là số lớn nhất mà khi nhân với số chia vẫn nhỏ hơn hoặc bằng số bị chia. Phần còn lại gọi là số dư.
Ví dụ:
"4 nhân mấy gần 29 nhất mà không vượt quá?". Vậy(dư 1).
Vậydư .
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý
- Nếu số bị chia nhỏ hơn số chia: thương là 0, dư là chính số bị chia.
Ví dụ:dư .
- Nếu số bị chia chia hết cho số chia: dư là 0.
Ví dụ:dư .
- Số chia không được là 0 vì không có phép chia cho 0.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1:
Giải:. Vậy.
Bài 2:
Giải:còn lại. Vậydư .
Bài 3:
Giải:,. Vậydư .
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
Thành thạo chia nhẩm sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và cả trong đời sống hàng ngày!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại