Blog

Chia nhẩm cho số có một chữ số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về chia nhẩm cho số có một chữ số

Trong chương trình Toán lớp 3, phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản cùng với cộng, trừ và nhân. Việc học cách chia nhẩm cho số có một chữ số không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy cũng như tính nhanh, mà còn là nền tảng quan trọng để giải các bài toán phức tạp hơn ở các lớp cao hơn. Khi chia nhẩm tốt, các con sẽ dễ dàng giải quyết các tình huống thực tế như chia đều kẹo cho bạn bè, tách nhóm trong giờ chơi hoặc chia phần thưởng trong lớp.

2. Định nghĩa chia nhẩm cho số có một chữ số

Chia nhẩm cho số có một chữ số là phép chia mà số bị chia là một số tự nhiên bất kỳ và số chia là một số chỉ gồm một chữ số (từ 1 đến 9). Khi chia nhẩm, chúng ta không cần viết phép chia dạng cột mà sử dụng bảng nhân, nhận dạng mẫu số và quan sát để nhẩm nhanh kết quả.

Ví dụ:36÷4=?36 \div 4 =?

Ở đây,3636là số bị chia,44là số chia (có một chữ số), và kết quả chia nhẩm là số thương.

3. Hướng dẫn từng bước chia nhẩm cho số có một chữ số

Để thực hiện phép chia nhẩm với số có một chữ số, chúng ta làm như sau:

Bước 1: Xác định số bị chia và số chia

Xem xét phép chia. Ví dụ, với48÷648 \div 6, ta có 4848là số bị chia,66là số chia.

Bước 2: Sử dụng bảng nhân để tìm thương

Nhẩm hỏi: "6 nhân với số nào thì được 48, hoặc gần nhất mà không lớn hơn 48?" Dựa vào bảng nhân, ta có 6×8=486 \times 8 = 48.

Vậy48÷6=848 \div 6 = 8.

Bước 3: Kiểm tra lại bằng phép nhân

Nhân thương vừa tìm được với số chia để kiểm tra:8×6=488 \times 6 = 48. Kết quả đúng!

Bước 4: Xử lý trường hợp chia có dư

Khi số bị chia không chia hết cho số chia, ta ghi thương là số lớn nhất mà khi nhân với số chia vẫn nhỏ hơn hoặc bằng số bị chia. Phần còn lại gọi là số dư.

Ví dụ:29÷4=?29 \div 4 =?

"4 nhân mấy gần 29 nhất mà không vượt quá?"4×7=284 \times 7 = 28. Vậy2928=129 - 28 = 1(dư 1).

Vậy29÷4=729 \div 4 = 711.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Nếu số bị chia nhỏ hơn số chia: thương là 0, dư là chính số bị chia.

Ví dụ:5÷6=05 \div 6 = 055.

- Nếu số bị chia chia hết cho số chia: dư là 0.

Ví dụ:21÷7=321 \div 7 = 300.

- Số chia không được là 0 vì không có phép chia cho 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Chia nhẩm liên quan chặt chẽ đến bảng nhân. Học thuộc bảng nhân giúp chia nhẩm dễ dàng hơn.
  • Phép chia là phép toán ngược của phép nhân:a÷b=ca \div b = ckhi và chỉ khib×c=ab \times c = a.
  • Chia nhẩm là nền tảng giúp giải toán có lời văn, chia nhóm, chia đều.
  • 6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài 1:42÷7=?42 \div 7 =?

    Giải:7×6=427 \times 6 = 42. Vậy42÷7=642 \div 7 = 6.

    Bài 2:35÷6=?35 \div 6 =?

    Giải:6×5=306 \times 5 = 30còn lại3530=535 - 30 = 5. Vậy35÷6=535 \div 6 = 555.

    Bài 3:17÷3=?17 \div 3 =?

    Giải:3×5=153 \times 5 = 15,1715=217 - 15 = 2. Vậy17÷3=517 \div 3 = 522.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa số chia và số bị chia: Luôn chú ý thứ tự.
  • Không thuộc bảng nhân nên khó nhẩm thương. Giải pháp: Ôn lại bảng nhân nhiều lần.
  • Bỏ sót số dư trong trường hợp phép chia có dư. Luôn kiểm tra phần còn lại sau khi nhân.
  • Chia số bị chia nhỏ hơn số chia, quên ghi thương là 0.
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Chia nhẩm cho số có một chữ số là phép chia nhanh không cần đặt tính cột.
  • Kỹ năng này dựa vào bảng nhân và phép nhân ngược.
  • Cần ghi nhớ cách xử lý phép chia có dư, chia hết và số bị chia nhỏ hơn số chia.
  • Luôn kiểm tra kết quả, rèn luyện tính nhẩm nhanh mỗi ngày.
  • Thành thạo chia nhẩm sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và cả trong đời sống hàng ngày!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Ứng dụng nhận biết khối lập phương trong cuộc sống: Góc nhìn thực tế cho học sinh lớp 3

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".