Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết): Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3
1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng
Trong chương trình Toán lớp 3, học sinh sẽ được làm quen với phép chia các số lớn, đặc biệt là chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Đây là kỹ năng rất quan trọng, là nền tảng để các em làm tốt các phép tính phức tạp hơn sau này như chia số tự nhiên, chia số thập phân, và các bài toán giải thực tế. Việc thành thạo phép chia này không chỉ giúp học sinh nhanh nhẹn trong việc tính toán mà còn hỗ trợ cho các dạng bài toán khác như giải toán có lời văn, so sánh, sắp xếp số,...
2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết) là phép chia trong đó:
- Số bị chia là số tự nhiên có bốn chữ số (tức là số có hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị).
- Số chia là số có một chữ số (là các số từ 2 đến 9).
- Kết quả của phép chia là một số tự nhiên, không dư, nghĩa là phép chia đó là phép chia hết.
Ví dụ:.
3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng thực hiện phép chia sau:.
- Bước 1: Đặt phép chia. Viết số trong "lồng chia" và ở ngoài bên trái.
- Bước 2: Chia lần lượt từng chữ số, bắt đầu từ bên trái sang phải:
+ Chia số hàng nghìn:. Viếtlên trên, bên trái nhất (phía trên số hàng nghìn), lấy, viếtdưới số , rồi thực hiện phép trừ:.
+ Hạ (hàng trăm) xuống, trở thành số .
+(vì ). Viếtlên trên, sau số ..
+ Hạ tiếp(hàng chục), thành số .
+. Viếtlên trên, sau số ..
+ Hạ (hàng đơn vị) xuống.
+. Viếtlên trên, sau số ..
- Vậy kết quả:.
Tóm tắt bảng chia:
Sơ đồ:
\begin{array}{rll}
& 1 & 2 3 2 \\
4 ) & \overline{4 ~ 9 ~ 2 ~ 8 } \\
\underline{4} & \\
& 0 ~9 \\
\underline{8} & \\
& 1 ~2 \\
\underline{12} & \\
& 0 ~8 \\
\underline{8} & \\
& 0 \\
\end{array}
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
- Khi chữ số ở mỗi bước chia nhỏ hơn số chia, ta viếtvào kết quả và hạ tiếp chữ số tiếp theo xuống để tiếp tục chia.
- Chỉ được áp dụng phép chia này khi đảm bảo phép chia hết (không dư). Nếu xuất hiện số dư ở bất cứ bước nào thì phép chia không phải là phép chia hết theo đúng yêu cầu của bài toán này.
- Luôn kiểm tra lại bằng cách lấy thương nhân số chia để xem đã đúng là số bị chia chưa:.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
- Phép chia này là bước phát triển từ chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Là cơ sở để sau này học chia số có dư, chia cho số nhiều chữ số, chia nhẩm, tính nhanh, ước chung và bội chung.
- Kết hợp với phép nhân để kiểm tra đáp án:.
6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài tập 1:
- Đặt phép chia:
•(không được, lấy)
•, dư (vì ,)
• Hạ , thành., dư
• Hạ , thành., dư
- Kết quả:
Bài tập 2:
•, viếtlên
• Hạ , thành., viết, hạ tiếpthành
•, dư
• Hạ , thành.
Kết quả:
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Quên hạ số và bỏ sót chữ số.
- Nhầm lẫn phép nhân và phép trừ ở từng bước chia.
- Không kiểm tra lại phép chia.
Cách tránh: Làm cẩn thận từng bước, kiểm tra lại bằng phép nhân sau khi chia.
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
- Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết) là kiến thức quan trọng của Toán lớp 3.
- Các bước cần nhớ: Đặt phép chia, chia lần lượt từ trái sang phải, kiểm tra lại kết quả.
- Cẩn thận thực hiện từng bước và luyện tập nhiều bài để thành thạo kỹ năng.
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết) là kiến thức nền tảng của Toán lớp 3. Học sinh cần nắm vững các bước thực hiện phép chia này, biết kiểm tra lại kết quả và nhận ra những lỗi thường gặp để học tốt các dạng toán chia về sau.
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết) - Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3
Bài viết hướng dẫn cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết) cho học sinh lớp 3, cung cấp ví dụ minh họa, bài tập, các lưu ý và mối liên hệ với các khái niệm Toán học liên quan.
Lớp 3
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại