Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3
1. Giới thiệu về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Trong chương trình Toán lớp 3, phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản và rất quan trọng. Đặc biệt, "Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số" là kiến thức nền tảng giúp các em hiểu cách chia các số lớn hơn, luyện tập kỹ năng tính toán và phục vụ cho các phép toán phức tạp hơn sau này. Việc nắm vững dạng chia này không chỉ giúp các em làm bài tập trên lớp tốt hơn, mà còn ứng dụng được trong nhiều tình huống thực tế hàng ngày.
2. Định nghĩa: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số là gì?
Phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số là phép chia mà số bị chia (số lớn hơn, đứng trước dấu chia) là một số có hai chữ số (từ 10 đến 99), và số chia (số nhỏ hơn, đứng sau dấu chia) là một số có một chữ số (từ 1 đến 9, khác 0).
Ví dụ:
Ở đây,là số bị chia (hai chữ số),là số chia (một chữ số).
3. Hướng dẫn từng bước giải phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Để giải một phép chia như thế này, em hãy làm theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định số bị chia và số chia.
- Bước 2: Chia chữ số hàng chục của số bị chia cho số chia.
- Bước 3: Lấy phần dư (nếu có) cộng với chữ số hàng đơn vị để thành số mới, rồi tiếp tục chia cho số chia.
- Bước 4: Ghi thương và số dư nếu chia không hết.
Ví dụ minh họa: Chiacho.
Ta viết:
- - Hàng chục: 8.
- - 8 chia 4 được 2, viết 2 vào thương (vị trí hàng chục).
- - 8 chia 4 được hết, không dư. Hạ tiếp số còn lại là 4 (hàng đơn vị).
- - 4 chia 4 được 1, viết 1 vào thương (vị trí hàng đơn vị).
- - Như vậy:.
Trình bày dạng cột:
Bước 1: Chia 8 cho 4 được 2
Bước 2: 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 dưới 8, trừ đi còn 0
Bước 3: Hạ 4 xuống, 0 ghép với 4 thành 4. 4 chia 4 được 1
Bước 4: 1 nhân 4 bằng 4, trừ đi còn 0. Kết thúc, thương là 21, dư 0.
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi chia
a) Khi số bị chia không chia hết cho số chia:
Ví dụ:
- 8 chia 4 được 2, còn dư 0, hạ 5
- 5 chia 4 được 1, còn dư 1
=>dư 1
Lưu ý: Nếu số bị chia lớn hơn nhưng không chia hết, ta viết phần dư ở cuối.
b) Nếu chữ số hàng chục chia không đủ, phải ghép với hàng đơn vị.
Ví dụ:
- 3 chia 5 không được (vì 3 < 5), nên ta ghép thêm hàng đơn vị thành 34 chia 5.
- 34 chia 5 được 6, còn dư 4 (vì ,)
=>dư 4
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
- Phép chia là phép toán ngược của phép nhân: Nếuthì (nếu không dư).
- Kết quả của phép chia có số dư cũng liên hệ đến phép cộng:, vớilà số dư.
- Phép chia giúp rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích số liệu, và dự đoán kết quả.
6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1:
- 7 chia 6 được 1, dư 1, hạ 2 được 12
- 12 chia 6 được 2
- Kết quả:
Bài 2:
- 9 chia 8 được 1, dư 1, hạ 5 được 15
- 15 chia 8 được 1, dư 7
- Kết quả:dư 7
Bài 3:
- 5 chia 7 không được (vì 5 < 7), lấy 56 chia 7
- 56 chia 7 được 8
- Kết quả:
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- - Nhầm lẫn khi chia các chữ số hàng chục, hàng đơn vị.
- - Quên ghi số dư hoặc không biết phải dư bao nhiêu.
- - Nhầm lẫn khi phải ghép các chữ số, nhất là khi chữ số hàng chục không chia được cho số chia.
- - Không kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân ngược.
Để tránh sai sót, hãy thực hiện từng bước một cách cẩn thận, luôn kiểm tra lại bằng phép nhân tương ứng, và chú ý ghi đầy đủ số dư nếu có.
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
- Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số là kiến thức nền tảng trong Toán lớp 3.
- Thực hiện phép chia lần lượt theo thứ tự từng chữ số, lưu ý số dư và ghi kết quả đúng vị trí.
- Có thể kiểm tra kết quả bằng phép nhân ngược lại.
- Luôn chú ý những trường hợp đặc biệt (không chia hết, phải ghép chữ số) để làm bài thật chính xác.
Mong rằng qua bài viết này, các em học sinh lớp 3 sẽ hiểu kỹ và làm thành thạo các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Đây là nền tảng rất quan trọng để tiếp tục học tốt các chương trình Toán ở các lớp tiếp theo!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại