Blog

Giải thích chi tiết: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Toán lớp 3)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số là kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình toán học lớp 3. Hiểu rõ phép chia này giúp các em tự tin giải các bài toán chia, thực hiện các phép toán khó hơn và áp dụng vào bài tập thực tế hàng ngày, ví dụ: chia bánh kẹo cho bạn, phân chia vật dụng... Ngoài ra, thành thạo phép chia này là nền tảng để học các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp lớn.

Các em sẽ được luyện tập với 42.226+ bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số miễn phí ngay sau khi học xong lý thuyết, hoàn toàn không cần đăng ký tài khoản!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Phép chia là phép tính ngược của phép nhân.
  • Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số là việc tìm xem lấy một số gồm hai chữ số chia đều cho một số chỉ có một chữ số thì mỗi phần là bao nhiêu và dư là bao nhiêu.
  • Công thức tổng quát: Nếuaalà số có hai chữ số,bblà số có một chữ số (khác 0), thì phép chia là a:b=ca: b = c(chia hết) hoặca:b=ca: b = crr(có dư), với0r<b0 \leq r < b.
  • Điều kiện:b0b \neq 0(không chia cho 0) và aalà số có 2 chữ số,bblà số có 1 chữ số.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức:
  • Kết quả phép chia viết dưới dạng:a:b=ca: b = cnếu chia hết, hoặca:b=ca: b = crrnếu chia có dư.
  • Cách kiểm tra lại:a=b×c+ra = b \times c + r
  • Nhớ: Số dư rrluôn nhỏ hơn số chiabb.
  • Cách ghi nhớ: Khi chia, thực hiện lần lượt các bước từ chữ số hàng chục củaaaxuống hàng đơn vị.
  • Các biến thể: Khi số bị chia không chia hết cho số chia, có thể gặp phép chia có dư.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Tính 84 : 2

  1. Chia hàng chục: 8 chia 2 được 4, viết 4.
  2. Chia hàng đơn vị: 4 chia 2 được 2, viết 2.
  3. Kết quả:84:2=4284: 2 = 42(không dư).
  4. Kiểm tra lại:2×42=842 \times 42 = 84. Đáp số đúng.

Lưu ý: Nên thực hiện lần lượt từng hàng, chia đúng vị trí, kiểm tra lại kết quả sau khi chia.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Tính 95 : 4

  1. Chia hàng chục: 9 chia 4 được 2, viết 2 (vì 4×2=84 \times 2 = 8). Dư 1 (vì 98=19 - 8 = 1).
  2. Ghép số dư 1 với 5 (hàng đơn vị) thành 15.
  3. Chia 15 cho 4 được 3 (vì 4×3=124 \times 3 = 12), dư 3 (vì 1512=315 - 12 = 3).
  4. Kết quả:95:4=2395: 4 = 2333.
  5. Kiểm tra:4×23+3=92+3=954 \times 23 + 3 = 92 + 3 = 95. Đúng!

Lưu ý: Nếu phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia. Có thể dừng ở kết quả dư hoặc tiếp tục chia thành phân số tùy yêu cầu bài toán.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu số bị chia nhỏ hơn số chia, kết quả là 0 dư số bị chia.
  • Nếu số bị chia vừa bằng bội của số chia, phép chia hết (không dư).
  • Quan hệ với phép nhân:a=b×c+ra = b \times c + rtương đươnga:b=ca: b = crr.

Khi chia số tròn chục (ví dụ: 60 : 5), có thể chia nhanh nhờ nhận biết kết quả của phép nhân.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa số chia và số bị chia (phải để ý đúng vị trí các số).
  • Hiểu sai số dư: Số dư không bao giờ lớn hơn hoặc bằng số chia.
  • Nhớ công thức tổng quát:a:b=ca: b = crr, kiểm traa=b×c+ra = b \times c + r.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên chuyển số dư xuống hàng đơn vị sau khi chia hàng chục.
  • Chia sai số ở hàng đơn vị khiến kết quả sai cả phép chia.
  • Quên kiểm tra lại phép chia bằng phép nhân và cộng số dư.

Cách tránh mắc lỗi: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại bằng công thứca=b×c+ra = b \times c + r. Nếu đúng, kết quả chính xác.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số miễn phí để luyện tập không cần đăng ký. Theo dõi tiến độ học tập, xem lại các lỗi sai và nâng cao kỹ năng nhanh chóng!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
  • Biết cách viết kết quả và số dư đúng quy tắc (0r<b0 \leq r < b).
  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân và cộng số dư.
  • Luyện tập thường xuyên để thành thạo, đặc biệt các phép chia có dư.

Checklist trước khi làm bài:

  • - Thuộc cách chia, quy tắc ghi kết quả và kiểm tra lại.
  • - Nhớ các lưu ý về số dư, điều kiện phép chia.
  • - Sắp xếp lại các bước giải để không bỏ sót số và hàng.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Học lý thuyết, thực hành với bộ bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số miễn phí, kiểm tra điểm mạnh, điểm yếu và sửa lỗi sai thường gặp.

Danh mục:

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Bảng Nhân 6 Lớp 3: Hướng Dẫn Chi Tiết và Luyện Tập Miễn Phí

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".