Blog

Chia số có năm chữ số với số có một chữ số: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong môn Toán lớp 3, các phép chia là một trong những kiến thức nền tảng và quan trọng. "Chia số có năm chữ số với số có một chữ số" giúp các em nâng cao khả năng tính toán nhanh, chính xác, rèn luyện tư duy logic và chuẩn bị cho các dạng toán khó hơn ở lớp trên. Việc thành thạo phép chia này còn rất hữu ích cho cuộc sống hằng ngày, giúp giải quyết các bài toán phân chia, tính toán trong thực tế.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Chia số có năm chữ số với số có một chữ số là phép chia trong đó số bị chia có 5 chữ số (ví dụ:1234512345,8096580965) và số chia là một số có 1 chữ số (từ 22 đến99). Kết quả của phép chia có thể là một số tự nhiên hoặc số dư (nếu chia không hết). Ký hiệu phép chia dạng này là:

abcden\frac{abcde}{n}

Trong đó:abcdeabcdelà số có năm chữ số,nnlà số có một chữ số (khác00).

3. Hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa

Để giải một phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, em hãy làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Đặt phép chia theo cột dọc.
  • Bước 2: Chia lần lượt từng chữ số của số bị chia, bắt đầu từ bên trái.
  • Bước 3: Viết thương ở trên, số dư bên dưới theo đúng vị trí.
  • Bước 4: Lấy số dư ghép với chữ số tiếp theo để tiếp tục chia cho đến hết các chữ số.

Ví dụ 1: Tính23456:423456: 4

- Đặt tính:

5 8 6 4

4 | 2 3 4 5 6

- Chia từng bước:

  • + Chia 2 (hàng chục nghìn):2:4=02:4=0(viết 0, dư 2; lấy luôn 23 chia tiếp)
  • + Chia 23:23:4=523:4=5(5x4=20, dư 3)
  • + Ghép số dư 3 với 4 (hàng trăm): hoàn thành 34:34:4=834:4=8(8x4=32, dư 2)
  • + Ghép số dư 2 với 5: 25:25:4=625:4=6(6x4=24, dư 1)
  • + Ghép 1 với 6: 16:16:4=416:4=4(4x4=16, dư 0)
  • Kết quả:23456:4=586423456:4 = 5864

Ví dụ 2:34567:534567:5

  • Chia 3:3:5=03:5=0(dư 3, lấy 34 chia tiếp)
  • Chia 34:34:5=634:5=6(6x5=30, dư 4)
  • Ghép dư 4 với 5: 45:45:5=945:5=9(9x5=45, dư 0)
  • Nối tiếp 6 trong 67:6:5=16:5=1(dư 1, nối 17)
  • 17:17:5=317:5=3(3x5=15, dư 2)
  • Kết quả:34567:5=691334567: 5 = 691322

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu đến bước chia mà số kiếm được nhỏ hơn số chia (ví dụ: 2:4=0) thì em phải viết 0 vào thương và ghép với chữ số tiếp theo để chia tiếp.
  • Nếu chia hết thì dư = 0, nếu không chia hết thì dư là số còn lại cuối cùng.
  • Cần nhớ: kết quả có thể là số dư khác 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phép chia liên quan chặt chẽ tới phép nhân. Nếu em đã biết bảng cửu chương, việc chia sẽ dễ dàng hơn. Ngoài ra, phép chia còn là cơ sở để học các bài toán chia hết, phép chia dư, ước-chia, phân số và cả phân tích số tự nhiên trong các bài khó hơn sau này.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

  • Bài tập 1: Tính47832:647832: 6
  • + 4 chia 6 được 0, dư 4, lấy 47 chia tiếp.
  • + 47 chia 6 được 7, dư 5, ghép 8 thành 58.
  • + 58 chia 6 được 9, dư 4, ghép với 3 thành 43.
  • + 43 chia 6 được 7, dư 1, ghép 2 thành 12.
  • + 12 chia 6 được 2, dư 0.
  • + Đáp án:47832:6=797247832:6=7972
  • Bài tập 2:80545:980545:9
  • + 8 chia 9 được 0, dư 8, lấy 80 chia tiếp.
  • + 80 chia 9 được 8, dư 8, ghép 5 thành 85.
  • + 85 chia 9 được 9, dư 4, ghép 4 thành 44.
  • + 44 chia 9 được 4, dư 8, ghép 5 thành 85.
  • + 85 chia 9 được 9, dư 4.
  • + Đáp án:80545:9=899480545:9=899444

7. Những lỗi thường gặp và cách tránh

  • Bỏ sót chữ số 0 trong thương (khi chia không đủ lấy số tiếp theo).
  • Không nhớ nhân lại kiểm tra số dư.
  • Gộp các số hàng trăm, chục, đơn vị sai vị trí khi chia từng bước.
  • Viết nhầm hoặc thiếu số dư, dẫn đến kết quả sai.

Để tránh các lỗi trên, cần luyện tập nhiều, kiểm tra lại phép chia, và nhớ viết từng bước cho rõ ràng.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Chia số có năm chữ số với số có một chữ số là phép chia từng bước, từng chữ số từ trái sang phải.
  • Thường bắt đầu từ bên trái, nếu chưa đủ chia thì viết 0 vào thương rồi ghép số kế tiếp để chia.
  • Kết quả có thể dư nếu không chia hết.
  • Nhớ luyện tập thường xuyên, đọc kỹ đề và từng bước giải!

Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao với dạng toán này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Hình Vuông Cho Học Sinh Lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".