Chia số có năm chữ số với số có một chữ số – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 3
1. Giới thiệu và tầm quan trọng
Chia số có năm chữ số với số có một chữ số là một dạng bài quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Đây là bước tiếp nối của các phép chia cơ bản, giúp các em làm quen với số lớn hơn và áp dụng kỹ năng chia có dư, chia hết vào thực tế. Việc hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp các em giải quyết hiệu quả các bài toán về chia trong học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như chia đều quà, chia nhóm bạn hoặc tính toán số lượng vật dụng. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với hơn 42.226+ bài tập chia số có năm chữ số với số có một chữ số miễn phí sẽ giúp các em thành thạo kỹ năng này và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
- Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số là tìm thương và số dư khi chia một số có 5 chữ số (từ 10 000 đến 99 999) cho số có 1 chữ số (từ 2 đến 9, ngoại trừ 0 vì không chia cho 0).
- Các số chia phải là các số tự nhiên dương, lớn hơn 0.
- Kết quả phép chia bao gồm thương (kết quả chính) và có thể có số dư (nếu phép chia không hết).
- Phép chia có thể viết dưới dạng:dư (trong đó:là số có năm chữ số,là số có một chữ số,là thương,là số dư,).
2.2 Công thức và quy tắc
- Công thức tổng quát:với
- Chia tuần tự từng chữ số từ trái sang phải (chia nhẩm, đặt tính rồi tính).
- Khi chia, lấy từng phần số hàng gần đúng với số chia và thực hiện phép chia, sau đó hạ tiếp các chữ số tiếp theo.
- Ghi nhớ: Số dư phải nhỏ hơn số chia.
3. Ví dụ minh họa chi tiết
3.1 Ví dụ cơ bản
Bài toán: Chia 42 565 cho 5.
- Bước 1. Viết phép chia: 42 565 : 5
- Bước 2. Chia từ trái sang phải:
- - 5 không chia được cho 4 (hàng chục nghìn), nên lấy 42 : 5 = 8 (dư 2);
- - Viết 8 vào thương, số dư 2 ghép với 5 ở hàng nghìn thành 25; 25 : 5 = 5 (dư 0);
- - Số dư 0 ghép với 6 ở hàng trăm thành 6; 6 : 5 = 1 (dư 1);
- - Số dư 1 ghép với 5 ở hàng chục thành 15: 15 : 5 = 3 (dư 0);
- - Cuối cùng, hạ 5 ở hàng đơn vị, 5 : 5 = 1 (dư 0).
Kết quả: 42 565 : 5 = 8 513.
Lưu ý: Luôn kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân và phép cộng:
3.2 Ví dụ nâng cao
Bài toán: Chia 72 491 cho 6.
- 72 : 6 = 12 (dư 0), ghi 12.
- Hạ 4, 4 : 6 = 0 (dư 4), ghi 0.
- Ghép 49 : 6 = 8 (dư 1), ghi 8.
- Ghép 11 : 6 = 1 (dư 5), ghi 1.
Kết quả: 72 491 : 6 = 12 081 dư 5.
Mẹo: Chia xong, hãy kiểm tra lại bằng cách:.
4. Các trường hợp đặc biệt
- Trường hợp số dư là 0, phép chia là phép chia hết.
- Nếu số có năm chữ số bắt đầu bằng số nhỏ hơn số chia, cần ghép cả 2 hoặc 3 chữ số đầu để chia.
- Không được chia số có năm chữ số cho 0 (vì không xác định).
Mối liên hệ: Kỹ năng này liên quan đến phép chia có dư và chia hết lớp 3, đồng thời nâng cao các phép tính lớn hơn ở lớp trên.
5. Lỗi thường gặp và cách tránh
5.1 Lỗi về khái niệm
- Nhầm lẫn giữa số chia và số bị chia.
- Hiểu sai về số dư (số dư luôn nhỏ hơn số chia).
5.2 Lỗi về tính toán
- Tính nhẩm sai từng bước, viết nhầm số dư hoặc thương.
- Quên kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân và cộng.
Để tránh sai sót, hãy làm cẩn thận từng bước và luôn kiểm tra lại.
6. Luyện tập miễn phí ngay
Truy cập ngay 42.226+ bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số miễn phí dành cho học sinh lớp 3. Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập, kiểm tra kết quả và theo dõi tiến bộ của mình bất cứ lúc nào để củng cố kỹ năng chia số.
7. Tóm tắt và ghi nhớ
- Phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số sử dụng quy tắc từ trái sang phải, cần thực hiện từng bước, chú ý số dư nhỏ hơn số chia.
- Nhớ kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
- Luyện tập thường xuyên để nắm vững dạng toán này.
- Checklist trước khi làm bài: xác định số bị chia, số chia, nhớ quy tắc hạ số, kiểm tra số dư.
- Kế hoạch ôn tập: làm mỗi ngày 5 – 10 bài tập trong bộ bài tập miễn phí để thành thạo kỹ năng chia số.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại