Chiến lược giải bài toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết) lớp 3
1. Giới thiệu về bài toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết)
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (và chia hết) là dạng toán cơ bản, quan trọng dành cho học sinh lớp 3. Bài toán này giúp các em nâng cao khả năng thực hiện phép chia, hiểu sâu hơn về giá trị của từng chữ số trong số tự nhiên, đồng thời làm nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao sau này. Khi hiểu rõ cách giải, các em sẽ tự tin và vững vàng với mọi phép chia số lớn, phòng tránh được các nhầm lẫn phổ biến trong quá trình học tập và thi cử.
2. Đặc điểm nhận dạng và phân tích dạng toán
- Số bị chia là số có ba chữ số (ví dụ: 684, 912...)
- Số chia là số có một chữ số (ví dụ: 2, 3,..., 9)
- Kết quả là phép chia hết, nghĩa là phép chia không có dư (dư 0)
- Thường yêu cầu trình bày phép chia dạng cột dọc hoặc giải thích các bước thực hiện
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
Để giải chính xác và nhanh dạng toán này, các em cần thực hiện theo các chiến lược sau:
- Bước 1: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ số bị chia và số chia.
- Bước 2: Đặt phép chia dạng cột dọc hoặc viết phép chia ngang.
- Bước 3: Thực hiện phép chia theo thứ tự các chữ số từ trái sang phải.
- Bước 4: Kiểm tra kết quả, chắc chắn rằng không có dư.
- Bước 5: Trình bày lời giải rõ ràng, nếu có yêu cầu.
4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa
Hãy cùng thực hành "cách giải bài toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết)" qua ví dụ sau:
Ví dụ: Tính
Ta giải theo từng bước:
- Bước 1: Xác định số bị chia là 624, số chia là 8.
- Bước 2: Đặt phép chia: 624 : 8 = ?
- Bước 3: Thực hiện phép chia theo từng chữ số (cột dọc):
Viết phép chia cột dọc:
7 8
8 | 624
- 56
----
64
- 64
----
0
Bước giải thích:
- Chia 8 vào 62 (2 chữ số đầu):dư 6. Viết 7 vào kết quả.
- Nhân 7 \times 8 = 56. Viết 56 dưới 62. Lấy 62 - 56 = 6.
- Hạ tiếp 4, được 64.
- Chia 64 cho 8:. Viết 8 vào kết quả.
- Nhân 8 \times 8 = 64. Lấy 64 - 64 = 0.
Viết đáp số:.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Dạng phép chia cơ bản:(nếuchia hết chothì là số tự nhiên, dư 0).
- Chú ý chia từng phần từ trái sang phải (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị).
- Các phép nhân, chia cơ bản từ 1 đến 9 cần thuộc lòng để tính nhẩm nhanh.
Kỹ thuật kiểm tra lại kết quả chia: Lấy thương nhân với số chia, nếu ra đúng số bị chia thì kết quả đúng.
Ví dụ: đúng với số bị chia ban đầu.
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
- Bài toán cho dưới dạng không có phép chia cột dọc, học sinh cần tự đặt phép chia.
- Bài toán yêu cầu kiểm tra số bị chia có chia hết cho số chia hay không.
- Một số bài nâng cao có thể hỏi: Tìm các số có ba chữ số chia hết cho một số cho trước.
Với mỗi tình huống, cần bình tĩnh đọc kỹ đề, tiến hành đặt phép chia thử và kiểm tra kết quả. Nếu chia không hết, báo đáp số dư hoặc thực hiện lại phép chia đến khi ra kết quả thích hợp.
7. Bài tập mẫu với lời giải từng bước
Bài tập: Tính
Bước giải:
- Nhận thấy: 9 chia vào 9, được 1 (viết 1). 9 \times 1 = 9, 9 - 9 = 0.
- Hạ 3 xuống, 0 nối với 3 thành 3: 3 chia 9 được 0 (viết 0), 0 \times 9 = 0, 3 - 0 = 3.
- Hạ 6 xuống, ta có 36. 36 chia 9 được 4 (viết 4), 4 \times 9 = 36, 36 - 36 = 0.
Vậy.
8. Bài tập thực hành tự luyện
-
-
-
-
-(làm lại)
-
-
-
Học sinh hãy đặt phép chia cột dọc và trình bày lời giải rõ ràng.
9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
- Phải chia từ trái sang phải, không được bỏ qua chữ số nào.
- Nhớ kiểm tra lại phép nhân (thương \times số chia) xem có đúng số bị chia không.
- Nếu còn dư, bài toán không thuộc dạng 'chia hết', cần đọc kỹ đề để tránh nhầm.
- Phải thuộc bảng nhân – chia từ 1 đến 9 để thực hiện phép tính nhanh.
Tóm lại, "cách giải bài toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết)" không khó nếu các em nắm chắc các bước, kiên nhẫn thực hiện từng phép tính và rèn luyện thường xuyên. Chúc các em học tốt!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại