Blog

Chiến lược giải bài toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư)

Dạng bài toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) là dạng toán thường xuất hiện trong chương trình Toán lớp 3. Khi gặp bài toán này, học sinh sẽ thực hiện chia từng bước từ trái sang phải, chú ý đến phần dư cuối cùng. Dạng toán này luyện tập khả năng chia số lớn, hiểu bản chất phép chia và nhận biết mối liên hệ giữa chia hết và chia có dư. Trong các đề kiểm tra, bài thi, dạng toán này chiếm tỉ lệ cao. Khi hiểu và làm thành thạo, học sinh sẽ dễ dàng xử lý các phép chia lớn hơn. Hãy luyện tập với hơn 42.226+ bài tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) miễn phí để thành thạo dạng bài này!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Dạng bài này có các đặc trưng như: đề bài yêu cầu chia một số có bốn chữ số (như 1536, 2859, 9999…) cho một số có một chữ số (thường là 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) kèm ghi chú 'chia có dư'. Từ khóa cần chú ý: 'chia', 'có dư', '4 chữ số', '1 chữ số', 'tìm dư'… Đừng nhầm sang dạng chia hết hoặc chia số có ít chữ số hơn. Đề có thể hỏi: "Tìm thương và số dư." hoặc "Kết quả phép chia… là?".

2.2 Kiến thức cần thiết

Để làm tốt, cần nắm vững: công thức phép chia có dư a=bimesq+ra = b imes q + rvới0r<b0 \leq r < b(aalà số bị chia,bblà số chia,qqlà thương,rrlà số dư). Học sinh nên rèn kỹ năng chia từng bước, nháp ra từng thao tác, kiểm tra lại phép nhân, cộng, trừ đi kèm. Hiểu mối liên hệ chia - nhân - trừ sẽ giúp giải bài nhanh và chắc chắn.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Đọc kỹ đề, gạch chân từ khóa về số bị chia (bốn chữ số), số chia (một chữ số), yêu cầu (tìm thương và dư). Tìm các dữ liệu đã cho và xác định rõ cái cần tìm. Ví dụ: "Chia 2532 cho 7, tìm thương và số dư."

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

Chọn phương pháp phép chia từng bước; sắp xếp từ trái sang phải; dự đoán sau phép chia nếu có số dư, dư này phải nhỏ hơn số chia. Kiểm tra lướt qua kết quả bằng phép nhân và cộng lại với dư để đối chiếu.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Tiến hành chia theo hàng dọc (chia từng chữ số từ trái sang phải), giữ lại số dư từng bước, ghi kết quả thương, chú ý dừng đúng khi trả lời đầy đủ yêu cầu bài. Sau khi có thương và dư, dùng lại công thức kiểm tra kết quả.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Cách truyền thống là thực hiện phép chia nháp: Chia số từng hàng (dọc), mỗi bước lấy phần dư ghép tiếp chữ số tiếp theo. Ưu điểm là dễ hiểu, quen thuộc cho học sinh lớp 3. Hạn chế dễ bị sai sót khi tính nhẩm hoặc quên số dư.

4.2 Phương pháp nâng cao

Có thể luyện kỹ năng nhẩm số chia lớn thông qua tách số bị chia thành các phần gần với bội của số chia, ứng dụng mẹo kiểm tra nhanh số dư, sử dụng máy tính (nếu được phép) để kiểm tra lại. Mẹo nhớ: Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Chia 2548 cho 6, tìm thương và số dư.

Lời giải chi tiết:

- Chia: 2 không chia được cho 6, lấy 25 chia 6 được 4 dư 1.
- Ghép 1 với 4 thành 14, 14 chia 6 được 2 dư 2.
- Ghép 2 với 8 thành 28, 28 chia 6 được 4 dư 4.

Vậy 2548 chia 6 được thương 424, dư 4.
Kiểm tra:6×424+4=25486 \times 424 + 4 = 2548.

5.2 Bài tập nâng cao

Bài toán: Chia 9876 cho 9. Tìm thương và dư bằng hai cách.

Cách 1: Chia truyền thống:
- 9 chia 9 được 1, dư 0. Ghép 8 xuống, 8 chia 9 được 0 dư 8. Ghép 7 thành 87, 87 chia 9 được 9 dư 6. Ghép 6 thành 66, 66 chia 9 được 7 dư 3. Vậy thương là 1097, dư 3.
- Kiểm tra:9×1097+3=98769 \times 1097 + 3 = 9876

Cách 2: Ước lượng gần đúng:
-9×1000=90009 \times 1000 = 9000, thiếu 876.
-9×97=8739 \times 97 = 873, còn dư 3.
- Tổng thương=1000+97=1097= 1000 + 97 = 1097, dư 3.

So sánh ưu nhược điểm

Cách 1 thuận lợi cho học sinh mới học chia, nhưng dễ rối. Cách 2 giúp kiểm tra nhanh hoặc dùng với số lớn.

6. Các biến thể thường gặp

Một số đề bài có thể yêu cầu tìm số dư nhỏ nhất/lớn nhất, giải thích số dư tại sao như vậy; hoặc bài toán gắn thực tiễn (chia bánh, xếp hàng...). Khi gặp, cần đọc kỹ yêu cầu, xác định xem hỏi về thương hay dư, và điều chỉnh chiến lược tính cũng như mẹo kiểm tra.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

Lỗi thường gặp như: chia nhanh nên bị sót bước, quên ghép dư, áp dụng nhầm công thức chia hết. Để tránh, nên chia từng bước rõ ràng, trình bày cẩn thận.

7.2 Lỗi về tính toán

Nhầm khi tính nhẩm, quên đem dư ghép tiếp, lẫn số dư với số bị chia. Giải pháp là luôn kiểm tra lại kết quả:a=b×q+ra = b \times q + r, đảm bảo0r<b0 \leq r < b.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay 42.226+ bài tập cách giải Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) miễn phí mà không cần đăng ký. Luyện tập liên tục sẽ giúp vững vàng kiến thức, theo dõi tiến độ và nâng cao kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Lên lịch: mỗi tuần luyện ít nhất 15-20 bài
- Đặt mục tiêu: tăng dần độ khó, giảm lỗi tính toán
- Tự kiểm tra kết quả, đối chiếu đáp án
- Sau mỗi tuần tổng hợp lỗi đã mắc và tìm cách khắc phục

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Đơn vị đo dung tích – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".