Blog

Chiến lược giải bài toán nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số là một dạng toán cơ bản và rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Loại bài toán này giúp học sinh củng cố các kỹ năng tính toán, rèn luyện tư duy số học cũng như chuẩn bị nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn sau này.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán

- Số bị nhân là một số tự nhiên có 5 chữ số (từ 10000 đến 99999).- Số nhân là một số tự nhiên có 1 chữ số (từ 1 đến 9).- Kết quả là một phép nhân có thể phát sinh trường hợp nhớ, đặc biệt khi tích vượt quá 10 ở các hàng.- Các bước thực hiện phép nhân thường diễn ra theo cách đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm từng hàng.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải được dạng bài toán này, cần tuân thủ các bước sau:

- Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các số tham gia phép nhân.- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột: số có năm chữ số ở trên, số có một chữ số ở dưới, kẻ vạch ngang.- Nhân lần lượt từng chữ số của số bị nhân với số nhân từ phải sang trái, chú ý cộng thêm số nhớ nếu có.- Viết kết quả từ phải sang trái, kiểm tra lại các bước tính để tránh sai sót.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Chúng ta sẽ giải một ví dụ sau để học kỹ hơn từng bước:

Ví dụ: Tính43679×743679 \times 7

Bước 1: Đặt tính thẳng cột.

43679× 7\begin{array}{r} 43679 \\ \times \ 7 \\ \\ \\\end{array}
Bước 2: Nhân từng chữ số, bắt đầu từ hàng đơn vị của số bị nhân.
-7×9=637 \times 9 = 63, viết 3, nhớ 6.
-7×7=497 \times 7 = 49, cộng 6 bằng 55, viết 5, nhớ 5.
-7×6=427 \times 6 = 42, cộng 5 bằng 47, viết 7, nhớ 4.
-7×3=217 \times 3 = 21, cộng 4 bằng 25, viết 5, nhớ 2.
-7×4=287 \times 4 = 28, cộng 2 bằng 30, viết 30.Bước 3: Viết kết quả từ trái sang phải.

Kết quả là: 305753.

Vậy43679×7=30575343679 \times 7 = 305753

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Cách nhân nhẩm: Nhân từng hàng, nhớ tổng kết quả lớn hơn hoặc bằng 10.

- Công thức tổng quát:
Nếu A là số có năm chữ số, B là số có một chữ số thì:A×B=KA \times B = K
Trong quá trình nhân, luôn tuân theo quy tắc:
- Bắt đầu từ phải qua trái
- Tích lớn hơn hoặc bằng 10 thì phải 'nhớ' sang hàng tiếp theo

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

- Nếu số bị nhân có kèm số 0 ở giữa hoặc cuối thì thao tác như thông thường, chú ý giữ đúng vị trí các chữ số 0.
- Nếu đề bài yêu cầu tính nhẩm, học sinh cần tập kỹ bảng nhân từ 2 đến 9, phân tích số có năm chữ số thành các phần dễ tính để nhân rồi cộng lại.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài mẫu: Tính12034×612034 \times 6

Bước 1: Đặt tính:

12034× 6\begin{array}{r} 12034 \\ \times \ 6 \\ \\ \\\end{array}

Bước 2: Nhân từng hàng:
-6×4=246 \times 4 = 24, viết 4, nhớ 2
-6×3=186 \times 3 = 18, cộng 2 bằng 20, viết 0, nhớ 2
-6×0=06 \times 0 = 0, cộng 2 được 2, viết 2, nhớ 0
-6×2=126 \times 2 = 12, cộng 0 được 12, viết 2, nhớ 1
-6×1=66 \times 1 = 6, cộng 1 được 7

Bước 3: Ghi kết quả hoàn chỉnh: 72204

Vậy12034×6=7220412034 \times 6 = 72204

8. Bài tập thực hành

Hãy đặt tính rồi tính các phép nhân sau:

a)15024×415024 \times 4
b)90009×590009 \times 5
c)25896×825896 \times 8
d)83741×983741 \times 9
e)40000×340000 \times 3

Học sinh hãy tự đặt phép tính, làm từng bước như hướng dẫn và kiểm tra kết quả.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

- Luôn đặt tính thẳng hàng, đặc biệt với các loại số nhiều chữ số.- Kiểm tra kỹ từng bước nhân và phép cộng số nhớ giữa các hàng.- Sau khi tính, nên thử lại bằng cách nhân nhanh trên máy tính hoặc đổi thứ tự tích để kiểm tra.- Học thuộc bảng nhân từ 2 đến 9 để tránh quên phép nhân cơ bản.- Nếu phép nhân có nhiều số 0, cẩn thận kẻo quên không ghi đủ các số 0 vào kết quả.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Bài Toán: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) dành cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".