Blog

Chiến Lược Giải Bài Toán: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) dành cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán "Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)" và tầm quan trọng

Phép nhân là một trong bốn phép tính cơ bản và quan trọng trong toán học tiểu học. Bài toán "Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000" dành cho học sinh lớp 3 giúp các bạn rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, tính viết, phát triển tư duy số học cũng như chuẩn bị tốt cho các dạng toán khó hơn ở các lớp cao. Việc hiểu rõ bản chất và chiến lược giải các bài toán dạng này còn giúp các em ứng dụng hiệu quả vào các tình huống thực tế như tính tổng số sản phẩm, tổng số tiền, v.v.

2. Đặc điểm của bài toán nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000

Loại bài toán này thường yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân giữa một số tự nhiên từ 1 đến 999 (trong phạm vi 1000) với một số có một chữ số (từ 2 đến 9). Dạng này có thể là phép tính đơn lẻ hoặc kết hợp vào các bài toán có lời văn. Các số trong phép nhân có thể ở dạng hàng đơn vị, chục, trăm hoặc kết hợp các hàng ấy. Đôi khi, các phép tính “có nhớ” sẽ xuất hiện, đòi hỏi học sinh phải chú ý khi thực hiện.

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán

Để giải tốt các bài toán nhân trong phạm vi 1000, học sinh cần nắm vững:

  • Hiểu ý nghĩa phép nhân là tổng của nhiều số giống nhau.
  • Biết bảng nhân từ 2 đến 9.
  • Có thể tính từng bước từ hàng đơn vị, chục, trăm.
  • Thực hiện phép nhân có nhớ đúng cách.
  • Với bài toán có lời văn, cần xác định số cần nhân và phép toán phù hợp.

4. Các bước giải bài toán chi tiết (có ví dụ minh họa)

A. Dạng phép nhân không nhớ:
Ví dụ:123×2123 \times 2

  • Bước 1: Đặt tính theo cột dọc.
  • \begin{array}{c@{}c@{}c@{}c} \\ & 1 & 2 & 3 \\ \times & & & 2 \\\end{array}
  • Bước 2: Nhân từng hàng từ phải sang trái (bắt đầu từ hàng đơn vị):
  • - Hàng đơn vị:3×2=63 \times 2 = 6
  • - Hàng chục:2×2=42 \times 2 = 4
  • - Hàng trăm:1×2=21 \times 2 = 2
  • Bước 3: Viết kết quả:123×2=246123 \times 2 = 246

B. Dạng phép nhân có nhớ:
Ví dụ:239×4239 \times 4

  • Bước 1: Đặt tính:
  • \begin{array}{c@{}c@{}c@{}c} \\ & 2 & 3 & 9 \\ \times & & & 4 \\\end{array}
  • Bước 2: Nhân từng hàng từ phải sang trái:
  • - Hàng đơn vị:9×4=369 \times 4 = 36, viết 6, nhớ 3.
  • - Hàng chục:3×4=123 \times 4 = 12, cộng thêm 3 (nhớ) là 15, viết 5, nhớ 1.
  • - Hàng trăm:2×4=82 \times 4 = 8, cộng thêm 1 (nhớ) là 9.
  • Bước 3: Viết kết quả:239×4=956239 \times 4 = 956

C. Dạng bài có lời văn:
Ví dụ: Một cửa hàng có 5 kệ, mỗi kệ có 128 cuốn sách. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu cuốn sách?

  • Bước 1: Tìm số cần nhân: Số cuốn sách trên mỗi kệ: 128. Số kệ: 5.
  • Bước 2: Đặt phép tính:128×5128 \times 5
  • Bước 3: Đặt tính, nhân từng hàng:
  • -8×5=408 \times 5 = 40, viết 0 nhớ 4;2×5=102 \times 5 = 10, cộng 4 là 14, viết 4 nhớ 1;1×5=51 \times 5 = 5, cộng 1 là 6.
  • Bước 4: Viết đáp số: 640. Vậy có 640 cuốn sách.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Phép nhân là phép cộng lặp lại:a×b=b×aa \times b = b \times a, ví dụ:4×7=7×4=284 \times 7 = 7 \times 4 = 28.
  • Tính chất phân phối:a×(b+c)=a×b+a×ca \times (b + c) = a \times b + a \times c.
  • Học thuộc bảng nhân cơ bản từ 2 đến 9.
  • Kỹ thuật đặt tính và nhân từng hàng, chú ý nhớ khi nhân các số lớn.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Nhân nhẩm nhanh: Áp dụng với các số chẵn trăm, chẵn chục. Ví dụ:400×3=(4×3)×100=12×100=1200400 \times 3 = (4 \times 3) \times 100 = 12 \times 100 = 1200.
  • Bài toán có lời văn yêu cầu tìm số lượng, tổng, hiệu, v.v.: Phân tích đề bài để xác định phép nhân cần thiết.
  • Nhân số có 2-3 chữ số với số có một chữ số có nhớ nhiều lần: Viết rõ các số nhớ.
  • Bài toán yêu cầu giải thích: Viết giải thích từng bước khi làm bài.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính326×3326 \times 3
Đặt tính:

326×3\begin{array}{rrr} & 3 & 2 & 6 \\ \times & & 3 \\\end{array}

Hàng đơn vị:6×3=186 \times 3 = 18, viết 8 nhớ 1.
Hàng chục:2×3=62 \times 3 = 6, cộng 1 (nhớ) là 7.
Hàng trăm:3×3=93 \times 3 = 9.
Kết quả:326×3=978326 \times 3 = 978.

Bài tập 2: Một gói có 125 viên bi. Lớp 3A mua 6 gói. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu viên bi?
Số viên bi lớp 3A có:125×6125 \times 6
Đặt tính và nhân:
5×6=305 \times 6 = 30, viết 0 nhớ 3.
2×6=122 \times 6 = 12, cộng 3 là 15, viết 5 nhớ 1.
1×6=61 \times 6 = 6, cộng 1 là 7.
Đáp số: 750 viên bi.

8. Bài tập thực hành cho học sinh

  • Tính:
  • 214×2214 \times 2
  • 157×4157 \times 4
  • 392×3392 \times 3
  • 240×5240 \times 5
  • Một quyển vở giá 6 000 đồng, một bạn mua 8 quyển. Hỏi bạn đó phải trả bao nhiêu tiền?

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra lại bảng nhân cơ bản.
  • Ghi chú rõ số nhớ mỗi hàng khi thực hiện phép nhân có nhớ.
  • Hãy đặt tính thẳng hàng cột để tránh viết sai.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định phép toán đúng khi gặp bài tập có lời văn.
  • Sau khi nhân xong, nên kiểm tra lại bằng cách lấy kết quả chia cho số đã nhân để đối chiếu.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng nhận biết đơn vị đo mi-li-mét trong cuộc sống: Toán học thật gần gũi với học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".