Chiến lược giải bài toán Tìm số trừ trong phép trừ cho học sinh lớp 3
1. Giới thiệu về bài toán Tìm số trừ trong phép trừ
Trong chương trình Toán lớp 3, bài toán 'Tìm số trừ trong phép trừ' là một trong những dạng bài quan trọng và xuất hiện thường xuyên. Loại toán này giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, khả năng suy luận ngược, và là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn về sau. Việc hiểu cách giải bài toán tìm số trừ giúp học sinh làm chủ phép trừ, tự tin khi làm các bài toán đố và vận dụng vào thực tế.
2. Phân tích đặc điểm của bài toán Tìm số trừ
Bài toán tìm số trừ thường được cho dưới dạng:
Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
Trong đó, số bị trừ và hiệu đã biết, yêu cầu tìm số trừ.
Đặc điểm chính:
- Cho biết số bị trừ và hiệu.
- Cần tìm số trừ.
- Đôi khi bài toán có yếu tố ẩn dụ hoặc bài toán có lời văn.
3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán Tìm số trừ
- Nhận dạng bài toán: Xác định dữ kiện bài toán cho biết số bị trừ và hiệu.
- Xác định mối quan hệ giữa các thành phần trong phép trừ.
- Áp dụng công thức, suy luận để tìm ra số trừ.
4. Các bước giải bài toán chi tiết với ví dụ minh họa
Bước 1: Xác định rõ các thành phần trong phép trừ.
Bước 2: Viết lại phép trừ dưới dạng:
Bước 3: Đặt ẩn số cho số trừ cần tìm (nếu cần dùng chữ cái, ký hiệu).
Bước 4: Suy luận công thức tìm số trừ:
Bước 5: Thay số vào để tìm kết quả.
Ví dụ minh họa:
Cho biết:. Tìm số trừ.
- Số bị trừ:; Hiệu:
- Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
Đáp số: Số trừ là .
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Công thức tổng quát:
- Sử dụng kiểm tra ngược: Lấy Số bị trừ - Số trừ vừa tìm được xem có ra Hiệu không.
- Rèn luyện kỹ năng trừ nhẩm hoặc sử dụng que tính, hình ảnh hỗ trợ trực quan.
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược
- Bài toán có lời văn: Cần chuyển thông tin bài toán thành công thức toán học, xác định số bị trừ là gì, hiệu là gì.
- Bài toán có yếu tố vật lý hoặc trực quan: Sử dụng que tính, hình vẽ (ví dụ: "Có 37 viên bi, lấy đi mấy viên bi còn lại 19 viên?")
- Bài toán thiếu trực tiếp số trừ: Dạng toán, học sinh cần xác địnhvà từ dữ liệu.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Số bị trừ là , hiệu là .
- Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
Bài tập 2: Hòa có 65 quyển truyện, sau khi cho bạn một số quyển thì còn lại 22 quyển. Hỏi Hòa đã cho bạn bao nhiêu quyển truyện?
- Số bị trừ:(quyển truyện ban đầu)
- Hiệu:(quyển truyện còn lại)
- Số trừ chính là số quyển truyện Hòa đã cho bạn =(quyển)
Đáp số: Hòa đã cho bạnquyển truyện.
8. Bài tập thực hành cho học sinh
Bài 1:
Bài 2: Một cửa hàng có 120 cái áo, đã bán đi một số cái nên còn lại 45 cái. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái áo?
Bài 3:
Bài 4: Một vườn cây có 84 cây, sau khi chuyển đi một số, còn lại 47 cây. Hỏi đã chuyển đi bao nhiêu cây?
9. Các mẹo và lưu ý giúp làm bài tốt
- Nhớ công thức:
- Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược vào phép trừ đã cho.
- Nếu bài toán có lời văn, đọc thật kỹ, xác định số bị trừ, hiệu, số trừ một cách rõ ràng.
- Nên làm nháp dễ sai sót ở phần trừ số, kiểm soát từng bước cẩn thận.
- Với số lớn, có thể dùng phương pháp tách số để trừ dễ dàng hơn.
- Luyện tập thật nhiều để thành thạo các dạng bài khác nhau.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại