Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Chia Nhẩm Lớp 3 Hiệu Quả: Hướng Dẫn Chi Tiết Kèm Ví Dụ Minh Họa

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán chia nhẩm lớp 3 và tầm quan trọng

Chia nhẩm là một dạng bài toán cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong chương trình Toán lớp 3. Loại toán này giúp học sinh phát triển tư duy số học, rèn luyện khả năng tính toán nhanh và đặt nền tảng vững chắc cho các phép toán phức tạp hơn sau này như chia nhiều chữ số, phân số, và giải toán có lời văn. Biết cách giải bài toán chia nhẩm không chỉ giúp học sinh làm bài tốt mà còn vận dụng hiệu quả trong đời sống hằng ngày.

2. Phân tích đặc điểm bài toán chia nhẩm

  • Chia nhẩm thường là phép chia trong bảng nhân 1 đến 9.
  • Phép chia có số bị chia và số chia đều là số nhỏ, nằm trong phạm vi đã học, ví dụ 48 : 6, 35 : 7.
  • Kết quả phép chia thường là số tự nhiên, dễ nhớ, không dư.
  • Nhiều bài yêu cầu tìm số chia, số bị chia hoặc thương khi biết hai trong ba yếu tố.
  • Có thể xuất hiện trong các bài toán có lời văn hoặc bài tập trắc nghiệm, điền số.

3. Chiến lược tổng thể khi giải bài toán chia nhẩm

Để giải tốt bài toán chia nhẩm lớp 3, học sinh cần lưu ý những chiến lược chung sau:

  1. Ôn thật kỹ bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 9.
  2. Xác định đúng vị trí các thành phần: Số bị chia, số chia, thương.
  3. Sử dụng tư duy ngược: Nếu quên bảng chia, hãy nghĩ phép nhân tương ứng.
  4. Thường xuyên luyện tập để tăng tốc độ và sự chính xác.

4. Các bước giải quyết chi tiết bài toán chia nhẩm (Kèm ví dụ)

Hãy cùng thực hành với một ví dụ cụ thể dưới đây:

  • Ví dụ 1: Tính nhẩm36÷636 \div 6
  1. Bước 1. Xác định số bị chia là 3636, số chia là 66.
  2. Bước 2. Tìm xem số nào nhân với66 được3636.
  3. Bước 3. Dựa vào bảng cửu chương:6×6=366 \times 6 = 36.
  4. Bước 4. Vậy36÷6=636 \div 6 = 6.
  • Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 7×=567 \times \square = 56
    1. Bước 1: Nhận dạng phép toán là phép nhân, có thể chuyển về phép chia:56÷756 \div 7.
    2. Bước 2: Nhẩm bảng 7:7×8=567 \times 8 = 56.
    3. Bước 3: Vậy số cần điền là 88.

    5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ khi chia nhẩm

    • Biết rằng:a÷b=ca=b×ca \div b = c \Leftrightarrow a = b \times c
    • Học thuộc bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 9.
    • Cùng một số bị chia có thể chia cho nhiều số chia khác nhau.
    • Sử dụng phép nhân ngược lại khi quên, ví dụ:56÷7=?56 \div 7 =?thì thử 7×?=567 \times? = 56.

    6. Các biến thể của bài toán chia nhẩm và hướng điều chỉnh chiến lược

    • Chia nhẩm có dư: Ví dụ 37÷637 \div 6, thương là 66, dư 11, vì 6×6=366 \times 6 = 36,3736=137 - 36 = 1.
    • Bài toán tìm số bị chia: Biết số chia và thương, tìm số bị chia bằng phép nhân:so^ˊ bị chia=so^ˊ chia×thươngsố~bị~chia = số~chia \times thương.
    • Bài toán tìm số chia: Biết số bị chia và thương, tìm số chia bằng phép chia:so^ˊ chia=so^ˊ bị chia÷thươngsố~chia = số~bị~chia \div thương.
    • Bài toán có lời văn: Phân tích kỹ dữ kiện, chuyển lời văn thành phép chia phù hợp.

    7. Bài tập mẫu: Lời giải chi tiết từng bước

    • Bài tập 1: Trong lớp có 35 quyển vở chia đều cho 7 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được mấy quyển vở?
    Hình minh họa: Minh họa mối quan hệ a ÷ b = c ⇔ a = b × c với ví dụ b = 5, c = 2, a = 10: chia thanh dài a thành 5 phần mỗi phần độ dài 2 và hình chữ nhật kích thước 5 × 2
    Minh họa mối quan hệ a ÷ b = c ⇔ a = b × c với ví dụ b = 5, c = 2, a = 10: chia thanh dài a thành 5 phần mỗi phần độ dài 2 và hình chữ nhật kích thước 5 × 2
    1. Bước 1: Xác định phép chia:35÷735 \div 7.
    2. Bước 2: Nhẩm bảng 7:7×5=357 \times 5 = 35.
    3. Bước 3: Vậy mỗi bạn nhận được55quyển vở.
  • Bài tập 2: Một bác nông dân hái được 48 quả cam, chia đều vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
    1. Phép chia:48÷648 \div 6
    2. Nhẩm6×8=486 \times 8 = 48
    3. Mỗi rổ có 88quả cam.
  • Bài tập 3:63÷7=?63 \div 7 =?
    1. Nhẩm7×9=637 \times 9 = 63
    2. Vậy63÷7=963 \div 7 = 9

    8. Bài tập thực hành tự luyện

    • a)56÷8=56 \div 8 =?
    • b)45÷5=45 \div 5 =?
    • c)81÷9=81 \div 9 =?
    • d) Điền số thích hợp: 9×=549 \times \square = 54
    • e) Một hộp có 36 cái bút chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy cái bút? (Có dư hay không?)

    Học sinh giải các bài trên vào vở, đối chiếu kết quả với đáp án hoặc hỏi thầy cô, bạn bè để luyện thành thạo phép chia nhẩm.

    9. Các mẹo và lưu ý khi giải bài toán chia nhẩm

    • Học thuộc bảng cửu chương là chìa khóa thành công.
    • Nên viết nhanh bảng nhân ra giấy nháp khi học để hỗ trợ tính toán.
    • Kiểm tra lại phép nhân ngược khi chia nhẩm để tránh sai sót.
    • Chú ý với các phép chia có dư, phải tính dư đúng.
    • Nếu không chắc chắn, hãy thử các số có thể là thương để kiểm tra.

    Qua bài hướng dẫn trên, hi vọng học sinh sẽ nắm vững cách giải bài toán chia nhẩm lớp 3 và tự tin áp dụng vào các bài tập hàng ngày.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Hình Tam Giác, Hình Tứ Giác Lớp 3: Từ Nhận Biết Đến Vận Dụng Thực Hành

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".