Chiến lược giải quyết bài toán Tính nhẩm phép trừ cho học sinh lớp 3
1. Giới thiệu về dạng bài toán
- Đặc điểm của bài toán Tính nhẩm phép trừ: Bài toán này yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ giữa hai số tự nhiên, chủ yếu là số có một, hai hoặc ba chữ số. Việc tính nhẩm nghĩa là không viết giấy, không dùng máy tính mà chỉ dựa vào tư duy và kỹ năng tính nhanh.
- Tần suất xuất hiện trong đề thi và bài kiểm tra: Đây là dạng xuất hiện thường xuyên trong đề thi, bài kiểm tra, bài tập về nhà lớp 3, nhằm rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
- Tầm quan trọng trong chương trình học lớp 3: Thành thạo phép trừ giúp học sinh hiểu sâu bản chất của phép tính cộng trừ, là bước đệm quan trọng để học các phép toán phức tạp hơn ở các lớp lớn.
- Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập.
2. Phân tích đặc điểm bài toán
2.1 Nhận biết dạng bài
• Các dấu hiệu đặc trưng: Đề bài có dấu hiệu trừ (−), yêu cầu điền số đúng, hoặc tìm kết quả của phép tính dạng,,...
• Từ khóa quan trọng: “Tính nhẩm”, “Trừ”, “Kết quả là bao nhiêu”, “Điền kết quả”, “Phép trừ”, v.v.
• Cách phân biệt: Không có dấu cộng, không có phép nhân/chia phức tạp; đặc biệt chú ý chỉ gồm các phép trừ và gắn với yêu cầu nhẩm.
2.2 Kiến thức cần thiết
• Công thức và định lý: Áp dụng phép trừ hai số tự nhiên: Nếuthì là số tự nhiên.
• Kỹ năng tính toán: Nhớ bảng trừ từ 0 đến 20, kỹ năng tách - gộp số để nhẩm nhanh.
• Liên hệ chủ đề khác: Đảo ngược phép trừ để kiểm tra với cộng, ví dụ .
3. Chiến lược giải quyết tổng thể
3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài
- Đọc toàn bộ đề, chú ý các từ khóa “nhẩm”, “trừ”, các số đã cho và cần tìm.
- Xác định đề yêu cầu tính kết quả hay tìm số còn thiếu.
- Gạch chân dữ kiện cho sẵn và xác định số cần tính.
3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải
- Chọn phương pháp phù hợp theo số liệu (dựng bảng trừ, tách số, dùng số tròn chục,…).
- Xác định thứ tự các bước (tách – trừ – cộng lại phần trừ, hay làm trực tiếp…).
- Dự đoán nhanh kết quả để kiểm tra có hợp lý không.
3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán
- Áp dụng phép trừ/nhẩm theo kế hoạch.
- Giải từng bước, kiểm tra lại sau mỗi phép trừ nếu số lớn.
- Đối chiếu kết quả với phép cộng ngược để chắc chắn đúng.
4. Các phương pháp giải chi tiết
4.1 Phương pháp cơ bản
- Dùng bảng trừ, thuộc lòng kết quả các phép trừ trong phạm vi 20 hoặc 100.
- Phân tích từng hàng, mượn khi trừ không được.
- Dễ áp dụng khi bài toán chỉ gồm số nhỏ hoặc tách số thuận lợi.
4.2 Phương pháp nâng cao
- Dùng kỹ thuật tách số: Ví dụ .
- Dùng cách cộng bù: Thay vì , tính.
- Nhớ các mẹo:thì ; kiểm tra kết quả với phép cộng ngược lại.
5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
5.1 Bài tập cơ bản
Đề bài: Tính nhẩm.
- Phân tích:gần bằng, nên táchthành.
- Lời giải:.
- Kiểm tra:(đúng).
5.2 Bài tập nâng cao
Đề bài: Tính nhẩm.
- Cách 1 (tách số):.
- Cách 2 (tính ngược):,.
Ưu - nhược: Cách 1 phù hợp khi số bị trừ gần số tròn, cách 2 cần nhiều phép tính nhỏ.
6. Các biến thể thường gặp
- Bài toán có số bị trừ là số lớn (dạngchữ số).
- Bài cho số trừ là số tròn chục, tròn trăm (nhẩm dễ hơn).
- Bài có phần thiếu trong phép trừ: Ví dụ .
7. Lỗi phổ biến và cách tránh
7.1 Lỗi về phương pháp
- Chọn sai cách tiếp cận: Nhẩm trực tiếp khi nên tách số hoặc ngược lại.
- Dùng công thức sai:không kiểm tra lại với.
- Khắc phục: Nắm chắc kỹ năng, kiểm tra lại bằng phép cộng.
7.2 Lỗi về tính toán
- Cộng/trừ nhầm, nhớ nhầm hàng đơn vị, chục.
- Làm tròn số quá sớm dẫn tới sai số.
- Cách kiểm tra: Luôn cộng ngược lại sau khi trừ xong để đối chiếu kết quả.
8. Luyện tập miễn phí ngay
- Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Tính nhẩm phép trừ miễn phí.
- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
- Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán qua mỗi lần luyện tập.
9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả
- Mỗi tuần luyện tập ít nhất 40-60 bài, xen kẽ cơ bản và nâng cao.
- Đặt mục tiêu hoàn thành tất cả các dạng phép trừ trong 4 tuần.
- Kiểm tra lại kỹ năng bằng cách tự giải 10 bài mỗi ngày và kiểm tra kết quả qua phép cộng ngược lại.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại