Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

- Dạng bài toán "Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia có dư)" yêu cầu học sinh tìm thương và số dư khi chia một số tự nhiên có hai chữ số cho số tự nhiên có một chữ số.

  • Đặc điểm: Số bị chia là số có hai chữ số (từ 10 đến 99), số chia là số có một chữ số (từ 2 đến 9). Kết quả là thương và số dư.
  • Tần suất xuất hiện: Loại toán này xuất hiện thường xuyên trong đề thi, bài kiểm tra giữa học kì và cuối học kì Toán lớp 3.
  • Tầm quan trọng: Thành thạo phép chia có dư giúp củng cố kiến thức chia và vận dụng vào nhiều bài toán khác như giải toán có lời văn, phân chia nhóm,....
  • Cơ hội luyện tập miễn phí: Bạn có thể luyện tập cách giải bài toán này với 100+ bài tập hoàn toàn miễn phí bên dưới!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Dấu hiệu: Đề bài cho trước số chia và số bị chia, yêu cầu tìm thương, số dư hoặc dùng kết quả chia vào tình huống.
  • Từ khóa nổi bật: "chia có dư", "tìm thương và số dư", "chia hết và dư", "phép chia", "số hai chữ số chia cho số một chữ số".
  • Phân biệt: Khác với bài "chia hết" (dư = 0), dạng này sẽ có số dư khác 0, nhỏ hơn số chia.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức liên quan: Nếu chia số aachobbcó dư, ta có:a=b×q+ra = b \times q + r, trong đó qqlà thương,rrlà số dư (0r<b0 \leq r < b).
  • Kỹ năng cần có: Thực hiện phép chia nhẩm, nhanh nhạy với bảng chia cơ bản.
  • Liên hệ: Dạng toán này gắn liền với phép nhân, chia bảng cửu chương, các bài toán chia đều, chia nhóm.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác định số bị chia và số chia.
  • Xác định yêu cầu đề: Tìm thương, số dư hay diễn giải tình huống.
  • Chỉ ra dữ liệu đã cho (số bị chia, số chia) và cần tìm (thương, số dư).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Lựa chọn phương pháp (chia nhẩm, chia viết, thử lại bằng phép nhân).
  • Sắp xếp các bước (chia, xác định số dư, kiểm tra lại).
  • Dự đoán kết quả: Xem số dư có hợp lý (số dư phải nhỏ hơn số chia).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Thực hiện phép chia: Chia lần lượt từng chữ số.
  • Ghi kết quả thương, tìm số dư (dư = số bị chia – số chia × thương).
  • Kiểm tra lại: Thử lại bằng phép nhân và cộng số dư:a=b×q+ra = b \times q + r.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

• Tiến hành chia theo từng bước (chia từng chữ số từ trái qua phải).

  • Ưu điểm: Dễ thực hiện, dễ hiểu với học sinh mới học.
  • Hạn chế: Tốn thời gian với số lớn, dễ mất tập trung.
  • Áp dụng: Khi học sinh mới ôn luyện, cần rèn kỹ năng tính toán kỹ lưỡng.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Nhẩm nhanh: Ước lượng thương nhờ thuộc bảng cửu chương lớn.
  • Tối ưu: Phân tích nhanh số dư, thương đã hợp lý chưa.
  • Mẹo: Ghi nhớ a=b×q+ra = b \times q + r, nhiều bài cho kết quả dư để nhận biết dễ dàng!

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Chia3737cho55. Tìm thương và số dư.

Lời giải:

- Ta lấy3737chia cho55.

-5×7=355 \times 7 = 35; số gần3737nhất và nhỏ hơn3737

- Vậy thương là 77, số dư:3735=237 - 35 = 2.

Kiểm tra lại:5×7+2=35+2=375 \times 7 + 2 = 35 + 2 = 37. Đáp số: Thương77, số dư 22.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Một rổ có 8989quả táo được chia đều vào các túi, mỗi túi đựng88quả. Hỏi còn thừa mấy quả?

Phân tích:8989chia88.

Lời giải 1:

-8×11=88<898 \times 11 = 88 < 89, dư 11.

- Đáp số: Còn thừa11quả.

Lời giải 2:

- Thử với8×12=968 \times 12 = 96(lớn hơn8989, không được), vậy thương là 1111, số dư:8988=189 - 88 = 1.

So sánh: Cả 2 cách đều cho kết quả giống nhau. Nên sử dụng cách nào nhanh nhất với mình.

6. Các biến thể thường gặp

  • Bài toán tìm số dư, thương từ câu chuyện thực tế (chia đều phần quà, chia nhóm bạn,...)
  • Bài toán yêu cầu tính tổng số phần chia hết và còn dư
  • Bài nâng cao: Điền số còn thiếu thỏa mãn kết quả chia có dư

Mẹo: Luôn xác định đúng số chia, số bị chia và để ý đến yêu cầu đề về "chia có dư".

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Dùng sai công thức, tính số dư lớn hơn hoặc bằng số chia
  • Chưa kiểm tra kết quả cuối cùng

Khắc phục: Đảm bảo0r<b0 \leq r < b, luôn thử lại bằng công thứca=b×q+ra = b \times q + r.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhẫm sai bảng chia
  • Làm tròn dư thành 0 hoặc quá lớn

Kiểm tra: Luôn kiểm tra lại bằng phép nhân và cộng số dư, đặc biệt với số lớn.

8. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập 100+ bài tập cách giải Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) miễn phí tại [đây] (Link luyện tập).
  • Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay!
  • Theo dõi tiến độ, nâng cấp kỹ năng giải toán từng ngày!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Luyện bảng chia, thực hành 10-15 bài/ngày.
  • Tuần 2: Làm 20 bài/ngày, kết hợp bài toán chia thực tế.
  • Tuần 3: Tập giải nhanh, tự kiểm tra lỗi, luyện nhiều dạng bài nâng cao.
  • Đánh giá tiến bộ: Tự kiểm tra bằng đề tự tạo hoặc đề kiểm tra mẫu trên hệ thống.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết khái niệm Nhân với 7 cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".