Blog

Giải thích chi tiết về Bảng nhân 9 cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bảng nhân 9 là một trong những bảng nhân cơ bản trong chương trình Toán lớp 3. Việc học thuộc và hiểu rõ bảng nhân 9 giúp các em tính toán nhanh, chính xác hơn, phục vụ tốt cho việc làm bài tập cũng như giải quyết các tình huống thực tế như phân chia số lượng vật dụng, tính tiền mua sắm hoặc chia nhóm trong học tập. Khi nắm vững bảng nhân 9, các em còn dễ dàng làm quen với các phép nhân có số lớn hơn. Đặc biệt, các em có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập ngay trên website, giúp ôn tập hiệu quả!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Bảng nhân 9 bao gồm các phép nhân số 9 với các số từ 1 đến 10. Cụ thể:

<br/><br/>9×1=9<br/>9×2=18<br/>9×3=27<br/>9×4=36<br/>9×5=45<br/>9×6=54<br/>9×7=63<br/>9×8=72<br/>9×9=81<br/>9×10=90<br/><br/><br />\begin{align*}<br />9 \times 1 & = 9\\<br />9 \times 2 & = 18\\<br />9 \times 3 & = 27\\<br />9 \times 4 & = 36\\<br />9 \times 5 & = 45\\<br />9 \times 6 & = 54\\<br />9 \times 7 & = 63\\<br />9 \times 8 & = 72\\<br />9 \times 9 & = 81\\<br />9 \times 10 & = 90<br />\\\end{align*}<br />

  • Định nghĩa: Nhân 9 với một số nghĩa là cộng số đó lại với chính nó 9 lần.
  • Tính chất: Phép nhân có tính giao hoán nên9×a=a×99 \times a = a \times 9.
  • Kết quả của phép nhân 9 luôn lớn hơn phép nhân 8 cùng số tương ứng đúng 1 lần số đó.

Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho các phép nhân với 9 trong phạm vi các số tự nhiên bé (thường là từ 1 đến 10 tại lớp 3).

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tổng quát:9×a=a×99 \times a = a \times 9
  • Ghi nhớ bảng nhân 9 bằng cách thuộc lòng từng phép tính trong bảng.
  • Đối với mỗi kết quả: Tổng hai chữ số luôn bằng 9 (ví dụ:9×4=369 \times 4 = 36,3+6=93 + 6 = 9).
  • Cách dễ nhớ: Hàng chục tăng dần, hàng đơn vị giảm dần (ví dụ: 09, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90).

Điều kiện sử dụng: Công thức áp dụng với phép nhân 9 trong phạm vi bảng nhân cơ bản. Có thể biến đổi công thức cho các bài toán nhiều bước.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính9×69 \times 6

Bước 1: Nhận biết đề bài yêu cầu phép nhân.
Bước 2: Tra bảng nhân 9, tìm9×69 \times 6.
Bước 3: Kết quả là 54.

Giải thích: 6 cộng 6 lên 9 lần, ta có 6+6+6+6+6+6+6+6+6=546 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 54. Chú ý tổng hai chữ số 5 và 4 là 9.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Có 7 bạn, mỗi bạn có 9 quyển vở. Hỏi tất cả có bao nhiêu quyển vở?

Áp dụng:7×9=637 \times 9 = 63. Vậy 7 bạn có tất cả 63 quyển vở.
Kỹ thuật kiểm tra nhanh: Số hàng chục = số nhỏ hơn 7 một đơn vị là 6, số hàng đơn vị = 9 - 6 = 3, ghép lại là 63.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Phép nhân với 0:9×0=09 \times 0 = 0.
  • Phép nhân với 1:9×1=99 \times 1 = 9.
  • Có thể sử dụng ngón tay để học bảng nhân 9 bằng cách gập ngón thứ n khi nhân 9 với n.

Mối liên hệ: Bảng nhân 9 liên quan chặt chẽ với bảng nhân 3, 6 và 12.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn phép nhân với phép cộng.
  • Hiểu nhầm kết quả, nhầm giữa các bảng nhân.
  • Cách phân biệt: Luyện tập các phép nhân 9 thường xuyên, kiểm tra lại bảng nhân khi quên.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm do thiếu tập trung.
  • Đổi vị trí sai giữa số thừa số và số nhân.
  • Phương pháp kiểm tra: Lấy kết quả chia lại cho 9 xem đúng số thừa số chưa.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập 42.226+ bài tập Bảng nhân 9 miễn phí hoàn toàn.
  • Không cần đăng ký tài khoản, làm bài tập ngay trên website.
  • Theo dõi điểm số, tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng dễ dàng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Các điểm chính cần nhớ:
- Thuộc lòng bảng nhân 9.
- Khi nhân 9 với một số, tổng hai chữ số kết quả luôn là 9.
- Tận dụng cách kiểm tra kết quả bằng chia lại hoặc dùng ngón tay.
- Luyện tập thường xuyên với các bài tập đa dạng.

  • Checklist trước khi làm bài:
    - Đã thuộc bảng nhân 9?
    - Đã biết cách kiểm tra lại kết quả?
    - Đã làm mẫu một số ví dụ?
  • Kế hoạch ôn tập:
    - Ôn lại bảng 9 mỗi ngày 5 phút.
    - Làm hết các bài tập miễn phí để nâng cao kỹ năng.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".