Blog

Giải thích chi tiết: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Phép trừ các số trong phạm vi 10000: Khái niệm, Ví dụ và Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 3

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của phép trừ trong phạm vi 10000

Ở lớp 3, các em tiếp tục mở rộng hiểu biết về phép trừ sang các số lớn hơn, cụ thể là các số có bốn chữ số (từ 1000 đến 9999). Việc làm quen với phép trừ trong phạm vi 10000 giúp các em xử lý các bài toán thực tế, phát triển tư duy logic và chuẩn bị nền tảng vững chắc cho các lớp học cao hơn.

2. Định nghĩa phép trừ các số trong phạm vi 10000

Phép trừ các số trong phạm vi 10000 là phép tính tìm số chênh lệch giữa hai số bất kỳ không vượt quá 10000. Ta thường viết dạng tổng quát:

ab=ca - b = c
Trong đó:

  • aalà số bị trừ (một số tự nhiên không lớn hơn 10000),
  • bblà số trừ (một số tự nhiên không lớn hơnaa),
  • cclà hiệu – kết quả của phép trừ.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

3.1. Phép trừ không nhớ

Ví dụ:432512034325 - 1203

Ta đặt phép tính như sau:


<br/>4325<br/>1203<br/>\begin{array}{cccc} <br /> & 4 & 3 & 2 & 5 \\ <br />- & 1 & 2 & 0 & 3 <br />\\\end{array}

Làm lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng nghìn):
- Hàng đơn vị:53=25 - 3 = 2
- Hàng chục:20=22 - 0 = 2
- Hàng trăm:32=13 - 2 = 1
- Hàng nghìn:41=34 - 1 = 3

Vậy hiệu là 31223122.

3.2. Phép trừ có nhớ (cần mượn)

Ví dụ:406123754061 - 2375

Đặt phép tính:


<br/>4061<br/>2375<br/>\begin{array}{cccc} <br /> & 4 & 0 & 6 & 1 \\ <br />- & 2 & 3 & 7 & 5 <br />\\\end{array}

Làm từ phải sang trái:
- Hàng đơn vị:151 - 5, không đủ nên mượn 1 chục từ hàng chục. Hàng đơn vị:115=611 - 5 = 6
- Hàng chục: Lúc này còn55chục (vì đã mượn 1 chục):575 - 7, lại không đủ nên mượn 1 trăm từ hàng trăm. Hàng chục:157=815 - 7 = 8
- Hàng trăm: Khi đã mượn 1,00trăm giờ thành99trăm.93=69 - 3 = 6
- Hàng nghìn:42=24 - 2 = 2

Vậy40612375=16864061 - 2375 = 1686.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu số trừ lớn hơn số bị trừ (ví dụ 100020001000 - 2000), phép trừ đó không thực hiện được trong phạm vi số tự nhiên; học sinh lớp 3 chỉ thực hiện phép trừ vớiaba \geq b.
  • Nếu số bị trừ và số trừ giống nhau (ví dụ 725972597259 - 7259), kết quả là 00.
  • Luôn đặt các số thẳng cột để thực hiện phép tính cho chính xác.
  • Khi mượn nên chú ý điều chỉnh đúng ở các hàng phía trước.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Phép trừ là phép tính ngược với phép cộng. Từ phép cộnga+b=ca + b = c, ta có thể suy raca=bc - a = bcb=ac - b = a.
  • Kỹ năng trừ tốt giúp giải quyết các bài toán có lời văn, bài toán tìm x hoặc so sánh các số lớn.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Phép trừ không nhớ

Tính:756442327564 - 4232

Giải:
Đặt tính:

<br/>7564<br/>4232<br/>\begin{array}{cccc} <br /> & 7 & 5 & 6 & 4 \\ <br />- & 4 & 2 & 3 & 2 <br />\\\end{array}

Thực hiện:
- Hàng đơn vị:42=24 - 2 = 2
- Hàng chục:63=36 - 3 = 3
- Hàng trăm:52=35 - 2 = 3
- Hàng nghìn:74=37 - 4 = 3

Vậy75644232=33327564 - 4232 = 3332.

Bài tập 2: Phép trừ có nhớ

Tính:801537688015 - 3768

Giải:
Đặt tính:

<br/>8015<br/>3768<br/>\begin{array}{cccc} <br /> & 8 & 0 & 1 & 5 \\ <br />- & 3 & 7 & 6 & 8 <br />\\\end{array}

- Hàng đơn vị:585 - 8, không đủ, mượn 1 chục (158=715 - 8 = 7), còn00chục.
- Hàng chục:060 - 6(vừa bị mượn mất 1, giờ là 1-1), phải mượn 1 trăm (106=410 - 6 = 4).
- Hàng trăm:00trăm (vừa mới bị mượn11, còn99trăm):97=29 - 7 = 2.
- Hàng nghìn:83=58 - 3 = 5.

Vậy80153768=42478015 - 3768 = 4247.

Bài tập 3: Trừ hai số bằng nhau

Tính:64826482=?6482 - 6482 =?

Giải:64826482=06482 - 6482 = 0

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên mượn khi trừ các hàng có số bị trừ nhỏ hơn số trừ. Luôn kiểm tra từng hàng trước khi thực hiện phép trừ.
  • Đặt tính sai cột khiến tính sai kết quả. Hãy luôn thẳng cột hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn.
  • Quên không trừ tiếp chỗ bị mượn ở hàng liền sau. Hãy nhớ sau khi mượn thì số hàng phía trước phải giảm đi 1.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Phép trừ các số trong phạm vi 10000 là dạng phép toán căn bản, giúp giải quyết nhiều bài toán thực tế.
  • Luôn đặt tính thẳng cột và thực hiện từng hàng, nhớ mượn đúng khi cần thiết.
  • Kết quả của phép trừ là hiệu – nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì không thực hiện trong phạm vi số tự nhiên.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng lại số trừ và hiệu.

Chúc các em tự tin và thành thạo phép trừ các số trong phạm vi 10000!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sân phòng học, chu vi sân trường (Toán lớp 3)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".