Blog

Hướng dẫn ôn thi hiệu quả chuyên đề: Các số có năm chữ lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Chuyên đề Các số có năm chữ là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Đây là kiến thức nền tảng giúp học sinh hiểu rõ về số tự nhiên lớn, phân tích và nhận diện các số nhiều chữ số cũng như vận dụng vào các phép tính cơ bản và giải toán thực tế. Trong đề thi học kỳ và tuyển sinh lớp 3, chuyên đề này thường chiếm khoảng 10-15% tổng điểm, chủ yếu ở mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng thấp. Độ khó tăng dần từ nhận diện, đọc/viết số đến các bài tập phân tích cấu tạo số, sắp xếp thứ tự, tính toán liên quan đến các số có năm chữ.

Bạn có thể luyện tập chuyên sâu với 42.226+ đề thi và bài tập Các số có năm chữ miễn phí để củng cố kiến thức và tự tin đạt điểm tối đa.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Các số có năm chữ là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 10 000 và nhỏ hơn hoặc bằng 99 999.
  • Số có năm chữ gồm các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
  • Cấu trúc tổng quát:abcde=a×10000+b×1000+c×100+d×10+eabcde = a \times 10 000 + b \times 1 000 + c \times 100 + d \times 10 + evớia0a \neq 0,a,b,c,d,ea, b, c, d, elà các chữ số.
  • Mỗi hàng ứng với tích của chữ số với giá trị theo thứ tự:10000,1000,100,10,110 000, 1 000, 100, 10, 1.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tổng quát:S=a×10000+b×1000+c×100+d×10+eS = a \times 10 000 + b \times 1 000 + c \times 100 + d \times 10 + e
  • Số có năm chữ nhỏ nhất:10 00010\ 000; Lớn nhất:99 99999\ 999.
  • Khi đọc hoặc viết số, bắt đầu từ hàng lớn nhất đến nhỏ nhất.
  • Muốn xác định giá trị của từng chữ số: Lấy chữ số đó nhân với giá trị tương ứng của hàng.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

Đặc điểm: Yêu cầu đọc, viết các số có năm chữ; xác định thứ tự, so sánh các số; phân tích chữ số và giá trị theo hàng.

  • Ví dụ: Viết số: Hai mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tư. Giải: 27 354.
  • Ví dụ: Số nào lớn hơn: 45 321 và 54 321? (Đáp án: 54 321).

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

Đặc điểm: Phân tích cấu tạo số, tìm số lớn/nhỏ nhất, sắp xếp dãy số tăng dần/giảm dần, vận dụng các phép tính cộng/trừ/muốn tính giá trị từng số.

  • Ví dụ: Cho số 34 216, chữ số 2 thuộc hàng gì? (Đáp án: Hàng trăm)
  • Ví dụ: Sắp xếp các số 53 012; 52 103; 53 102 theo thứ tự tăng dần. (Đáp án: 52 103 < 53 012 < 53 102)

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

Đặc điểm: Yêu cầu tư duy nhiều bước, kết hợp kiến thức cấu tạo số, hoặc phải tìm số bí ẩn thỏa mãn điều kiện (hoán đổi, triệt tiêu chữ số...). Có thể kết hợp với phép toán cộng/trừ các số có 5 chữ số.

  • Ví dụ: Số có năm chữ, bắt đầu là 8, chia hết cho 5 và các chữ số đều khác nhau. Đó là số nào?
  • Ví dụ: Điền chữ số thích hợp vào trong số 5769 để được số lớn nhất có thể.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

  • Bắt đầu với các dạng nhận biết và cơ bản để lấy điểm.
  • Chia đều thời gian cho mỗi dạng bài dựa theo số lượng câu hỏi.
  • Dạng bài nâng cao nên để làm sau cùng.

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc kỹ đề bài ít nhất 2 lần trước khi làm.
  • Dùng giấy nháp để phân tích các số có nhiều bước tính.
  • Sau khi giải xong, kiểm tra lại bài làm và số liệu.

4.3 Tâm lý thi cử

  • Giữ bình tĩnh, thở đều khi gặp câu khó.
  • Nếu quên công thức hãy viết ra cấu tạo chung của số và phân tích hàng từ từ.
  • Tập trung vào bài làm của mình.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

  • Bài 1: Viết bằng chữ số: Bốn mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi sáu.
  • Giải:4372643 726. Giáo viên kiểm tra kỹ năng đọc - viết số, đúng hết mới được trọn điểm.
  • Bài 2: Trong số 36 295, chữ số 6 thuộc hàng nào, giá trị là bao nhiêu?
  • Giải: Hàng nghìn, giá trị 6 0006\ 000.

5.2 Đề thi tuyển sinh

  • Bài: Số có năm chữ, chia hết cho 5 và lớn hơn 26 000 nhỏ hơn 27 000 là những số nào?
  • Phân tích: Tìm các số từ 26 005, 26 010…26 995. Mức độ khó nhỉnh hơn do yêu cầu nhiều thao tác.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Nhầm vị trí hàng khi viết/thực hiện phép toán.
  • Viết thiếu/chữ số hoặc chèn số 0 không đúng chỗ.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán nhầm lẫn khi tách/phân tích số.
  • Đọc sai đề bài.
  • Trình bày không rõ khiến mất điểm trình bày.

6.3 Cách khắc phục

  • Tạo checklist: kiểm tra chính tả và số liệu trước khi nộp.
  • Tự đọc lại đáp án và giải thích ngược lại cho mình.
  • Làm nhiều bài tập dạng này sẽ giúp tránh sai sót.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Xem lại hết lý thuyết và bảng giá trị số.
  • Làm các bài tổng hợp, nhận diện điểm yếu.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Ôn lại các dạng hay mắc lỗi hoặc nhầm lẫn.
  • Làm đề thi thử có bấm giờ.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Chỉ ôn các thông tin chính, phân tích bài dễ để giữ tự tin.
  • Chú ý ăn uống và ngủ đủ để giữ sự minh mẫn.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Tập thói quen nhẩm giá trị từng hàng: Hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
  • Kiểm tra nhanh: Tổng số chữ số phải là 5, số đầu tiên phải khác 0.
  • Nếu được phép dùng máy tính, ấn nhập số từ trái sang phải.
  • Bài làm gọn gàng, trình bày từng bước giúp được nhiều điểm trình bày.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 42.226+ đề thi và bài tập các số có năm chữ miễn phí. Không cần đăng ký, chỉ cần nhấn để luyện tập và kiểm tra tiến độ ôn thi theo từng ngày. Tự động gợi ý dạng bài hay sai để cải thiện điểm số trước kỳ thi thực tế!

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa Toán 3, sách bài tập Toán 3 (NXB Giáo dục Việt Nam)
  • Đề thi các năm trước của trường/Phòng GD&ĐT
  • Các khóa học trực tuyến về Toán lớp 3
  • Tham gia nhóm học tập cùng bạn bè
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".