Blog

Hướng dẫn ôn thi chục nghìn lớp 3 hiệu quả, toàn diện

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chủ đề "Chục nghìn" trong các kỳ thi

Chủ đề "Chục nghìn" là nền tảng kiến thức số học quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Hiểu và nắm vững chục nghìn không chỉ giúp học sinh làm tốt các bài kiểm tra, thi giữa kỳ, cuối kỳ mà còn tạo tiền đề vững chắc cho việc học số lớn ở các lớp tiếp theo. Nắm chắc phần này, học sinh sẽ tự tin xử lý các bài toán liên quan đến đọc, viết, so sánh, phân tích cấu tạo số và thực hiện các phép toán với các số có bốn đến năm chữ số – dạng bài luôn xuất hiện trong đề thi Toán 3.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững khi ôn thi chục nghìn lớp 3

  • Khái niệm “chục nghìn" (1000010 000), cấu tạo số có năm chữ số.
  • Cách đọc, viết các số tròn chục nghìn, các số có 5 chữ số.
  • Giá trị các chữ số theo hàng (chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị).
  • Nhận diện, so sánh, sắp xếp các số đến9999999 999.
  • Tính toán cộng, trừ, nhân, chia đơn giản với số đến chục nghìn.
  • Ứng dụng thực tế: so sánh số dân, số tiền, khoảng cách... liên quan đến chục nghìn.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

  • Một chục nghìn là 1000010 000.
  • Viết số có năm chữ số theo cấu tạo:a×10000+b×1000+c×100+d×10+ea \times 10 000 + b \times 1000 + c \times 100 + d \times 10 + e, vớia,b,c,d,ea, b, c, d, elà các chữ số (a0a \neq 0).
  • Các giá trị hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Đọc số: Đọc từ trái sang phải theo nhóm: "chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị". Ví dụ: 23 456 đọc là “hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu”.
  • Điều kiện áp dụng: Số thuộc khoảng1000010 000 đến9999999 999.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • Dạng 1: Đọc – viết số có năm chữ số và các số tròn chục nghìn.
  • Dạng 2: Xác định giá trị từng chữ số trong một số có năm chữ số.
  • Dạng 3: So sánh, sắp xếp các số đến9999999 999.
  • Dạng 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất với điều kiện cho trước.
  • Dạng 5: Tính giá trị biểu thức đơn giản có liên quan đến chục nghìn.
  • Dạng 6: Ứng dụng thực tiễn (số liệu thống kê, bài toán có lời văn liên quan chục nghìn).

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng bài

  • Đọc – viết số: Xác định đúng số chữ số, chú ý cách nhóm số để đọc và trình bày chuẩn.
  • Tìm giá trị chữ số: Viết lại số thành tổng các giá trị từng hàng để tránh nhầm lẫn. Ví dụ:42306=40000+2000+300+0+642 306 = 40 000 + 2 000 + 300 + 0 + 6.
  • So sánh số: So sánh lần lượt từ hàng lớn nhất (hàng chục nghìn) đến hàng nhỏ nhất (đơn vị).
  • Tìm số lớn nhất, bé nhất: Đặt các chữ số từ lớn nhất đến nhỏ nhất (hoặc ngược lại) theo từng hàng.
  • Tính toán: Viết rõ ràng các phép cộng, trừ, nhân, chia theo từng cột, kiểm tra sau khi làm.
  • Bài toán thực tế: Đọc kỹ đề, xác định số liệu, chuyển đổi về đơn vị chục nghìn nếu cần.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước và lời giải chi tiết

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số gồm 3 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 7 chục, 2 đơn vị là: .........

Lời giải:30000+5000+800+70+2=3587230 000 + 5 000 + 800 + 70 + 2 = 35 872.

b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 trăm, 5 chục là: .........

Lời giải:10000+200+50=1025010 000 + 200 + 50 = 10 250.

Bài 2: So sánh các số sau:

a)4236042 360 \quad.....43260\quad 43 260

Ta so sánh hàng chục nghìn:4=44 = 4, tiếp so sánh hàng nghìn:2<32 < 3nên42360<4326042 360 < 43 260

b)7656076 560 \quad.....76506\quad 76 506

So sánh lần lượt tới hàng chục:6>06 > 0nên76560>7650676 560 > 76 506

Bài 3: Tìm số có năm chữ số, biết:

– Chữ số hàng chục nghìn là 99, chữ số hàng nghìn là 00, các hàng còn lại đều là 55.

Số đó là:9055590 555.

Bài 4: Tính nhanh:

20000+30000=5000020 000 + 30 000 = 50 000

8000030000=5000080 000 - 30 000 = 50 000

60000:10=600060 000: 10 = 6 000

Bài 5: Bài toán thực tế: Một trường có 12 400 học sinh năm trước, năm nay tăng thêm 2 600 học sinh. Hỏi hiện nay trường có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:12400+2600=1500012 400 + 2 600 = 15 000(học sinh).

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải khi làm bài

  • Viết sai thứ tự các chữ số trong số có năm chữ số.
  • Đọc số thiếu hoặc thừa chữ số, nhầm lẫn nhóm số (ví dụ: “ba mươi nghìn năm trăm tám mươi hai” đọc thành “ba mươi năm nghìn tám trăm năm mươi hai”).
  • Không xác định đúng giá trị các chữ số theo hàng (đặc biệt là hàng chục nghìn, hàng nghìn).
  • So sánh số không theo thứ tự hàng từ trái sang phải.
  • Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia chưa cẩn thận, sai cột số.

8. Kế hoạch ôn tập chục nghìn theo thời gian

Để đạt hiệu quả cao khi ôn thi chục nghìn lớp 3, nên lên kế hoạch ôn tập rõ ràng:

• Trước 2 tuần: Ôn lại lý thuyết, làm các bài tập cơ bản (đọc, viết số, tìm giá trị chữ số, so sánh số).
• Trước 1 tuần: Luyện tập nâng cao, tập trung vào dạng bài tổng hợp, bài toán thực tế, làm đề thi thử.
• Trước 3 ngày: Tổng ôn lại kiến thức, làm đề tổng hợp, chú ý sửa lỗi sai thường gặp, kiểm tra lại các kỹ năng đọc – viết số nhanh, chính xác.
• Ôn tập kết hợp: Đặt câu hỏi kiểm tra nhanh tại nhà; đổi vai hỏi – đáp cùng bạn hoặc cha mẹ để ghi nhớ lâu hơn.

9. Các mẹo làm bài nhanh, chính xác khi thi

  • Nhớ cấu tạo số có năm chữ số: chục nghìn – nghìn – trăm – chục – đơn vị.
  • Tập chép nhanh, luyện viết số chính xác, rõ ràng.
  • Khi so sánh, đọc lướt từng chữ số theo hàng, ưu tiên hàng lớn nhất.
  • Với phép tính, luôn kiểm tra lại đáp án sau khi làm.
  • Với bài toán thực tế, vẽ sơ đồ nếu cần để quan sát trực quan số liệu.
  • Nếu quên cấu trúc số, hãy thử phân tích thành tổng giá trị từng hàng.

Chúc các em ôn thi chục nghìn lớp 3 hiệu quả và đạt kết quả xuất sắc trong các kỳ thi!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Thực hành và trải nghiệm: Đo khoảng cách bằng bước chân – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".