Nhận biết biểu thức số: Khái niệm, ví dụ và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 3
1. Giới thiệu và tầm quan trọng
“Nhận biết biểu thức số” là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 3. Biểu thức số là các phép tính chỉ gồm các chữ số và dấu phép tính (như cộng, trừ, nhân, chia) mà không chứa chữ cái đại diện cho số. Hiểu rõ biểu thức số giúp các em phân biệt bài toán có số và bài toán có chữ, từ đó học tốt các phần sau như giải toán, biểu thức chứa chữ. Trong thực tế, chúng ta gặp biểu thức số mỗi khi đi mua sắm, tính tổng số tiền, hoặc xem hóa đơn điện nước… Để thành thạo, các em có thể luyện tập với hàng trăm bài tập nhận biết biểu thức số miễn phí ngay tại đây!
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
• Định nghĩa: Biểu thức số là dãy gồm các số, phép toán và dấu ngoặc (nếu có), ví dụ:,,.
• Biểu thức số KHÔNG chứa bất kỳ chữ cái nào. Biểu thức số chỉ dùng các số và dấu phép tính:.
• Điều kiện áp dụng: Chỉ những cụm có đủ số và phép tính, không có chữ mới là biểu thức số.
• Biểu thức số phải có ý nghĩa về phép tính, ví dụ:, hoặckhông phải là biểu thức số.
2.2 Công thức và quy tắc
• Công thức nhận biết: Biểu thức số có dạng:,,,(trong đó ,là số).
• Các dấu phép tính cần thuộc:
• Dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện (ưu tiên tính trong ngoặc trước).
• Cách ghi nhớ: Hãy nhớ, BIỂU THỨC SỐ luôn chỉ có số và dấu phép tính mà KHÔNG bao giờ có chữ!
• Các dạng đặc biệt:,,, đều là biểu thức số.
• Trái lại:,… không phải là biểu thức số.
3. Ví dụ minh họa chi tiết
3.1 Ví dụ cơ bản
Ví dụ: Em hãy cho biếtcó phải là biểu thức số không?
- Bước 1: Xemchỉ gồm số và dấu + (cộng)
- Bước 2: Không có chữ nào, không thừa dấu
- Kết luận:là biểu thức số.
Lưu ý: Nếu có chữ trong phép tính () thì KHÔNG phải là biểu thức số.
3.2 Ví dụ nâng cao
Cho các cụm sau, hãy chỉ ra biểu thức số:
A.
B.
C.
D.
Giải:
- A chỉ gồm số và phép tính: Biểu thức số
- B có chữ b: Không phải biểu thức số
- C chỉ có số và dấu: Biểu thức số
- D có chữ x: Không phải biểu thức số
Kỹ thuật giải nhanh: Hãy gạch chân tất cả các chữ xuất hiện, nếu có TIẾNG CHỮ thì bỏ, chỉ chọn toàn số và dấu phép tính.
4. Các trường hợp đặc biệt
• Biểu thức chỉ là một số (như ) cũng là một biểu thức số.
• Biểu thức chỉ có dấu, không có số (,…) HOẶC ngược lại không đủ số và phép tính, không phải biểu thức số.
• Một số biểu thức có thể dùng dấu ngoặc để thể hiện thứ tự tính (ví dụ:).
• Biểu thức số thường được nhắc nhiều trong các phần toán học về dãy số, tính giá trị biểu thức, và so sánh giá trị biểu thức.
5. Lỗi thường gặp và cách tránh
5.1 Lỗi về khái niệm
- Lỗi nhầm biểu thức số với biểu thức chứa chữ.
- Lỗi viết thiếu số hoặc thừa dấu phép toán (không phải biểu thức số).
- Để phân biệt: cứ có CHỮ là không phải, cứ toàn SỐ và DẤU là đúng.
5.2 Lỗi về tính toán
- Quên ngoặc hoặc đặt sai thứ tự tính toán.
- Bấm máy tính thiếu số hoặc nhập nhầm dấu phép toán.
- Phương pháp kiểm tra: Đếm đủ SỐ và DẤU, rà lại xem có xuất hiện chữ không.
6. Luyện tập miễn phí ngay
Click vào đây để truy cập hơn 42.226+ bài tập Nhận biết biểu thức số miễn phí. Học sinh không cần đăng ký, có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, theo dõi kết quả và tiến bộ của mình!
7. Tóm tắt và ghi nhớ
• Biểu thức số gồm các số và dấu phép tính, tuyệt đối không chứa chữ.
• Nhận biết nhanh bằng cách đọc kỹ từng phần, phát hiện chữ, kiểm tra đủ dấu và số.
• Ghi nhớ checklist:
- Chỉ có số và phép tính?
- Không có chữ?
- Ý nghĩa rõ ràng?
• Hãy ôn tập thường xuyên và luyện giải bài tập Nhận biết biểu thức số miễn phí để thành thạo và học tốt các phần toán tiếp theo.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại