Blog

Nhận biết phép chia có dư – Giải thích chi tiết dành cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về phép chia có dư và tầm quan trọng với học sinh lớp 3

Trong chương trình Toán lớp 3, phép chia có dư là một kiến thức quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về phép chia. Việc nhận biết phép chia có dư giúp học sinh phân biệt giữa phép chia hết và phép chia có dư, biết áp dụng phép chia trong các tình huống thực tiễn như chia kẹo, chia nhóm… Kiến thức này còn là nền tảng để các em học tốt hơn về phép chia trong các lớp lớn, vận dụng vào nhiều dạng bài toán khác nhau.

2. Định nghĩa phép chia có dư (Nhận biết phép chia có dư)

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác (khác 0), nếu phép chia không chia hết, nghĩa là còn thừa một số nhỏ hơn số chia, thì đó là phép chia có dư. Khi đó, ta có:

Gọi số bị chia là aa, số chia là bb, thương là qq, dư là rr. Ta có:

a=b×q+ra = b \times q + rvới0<r<b0 < r < b

Lưu ý: Nếur=0r = 0thì phép chia là phép chia hết. Nếur>0r > 0thì đó là phép chia có dư.

3. Các bước làm bài nhận biết phép chia có dư và ví dụ minh họa

Để làm phép chia có dư, các em cần thực hiện các bước sau đây:

  • Bước 1: Thực hiện phép chia như bình thường (tìm thương).
  • Bước 2: Nhân thương tìm được với số chia, lấy số bị chia trừ đi tích đó để tìm số dư.
  • Bước 3: Kiểm tra số dư: Số dư phải nhỏ hơn số chia và lớn hơn hoặc bằng 1.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Chia 17 cho 5.

Thực hiện phép chia:17÷5=317 \div 5 = 3dư mấy?

5×3=155 \times 3 = 15
Lấy1715=217 - 15 = 2. Vậy 17 chia 5 được 3, dư 2.

Kiểm tra:2<52 < 5(Đúng).

Ghi kết quả:17=5×3+217 = 5 \times 3 + 2.

Ví dụ 2: Chia 28 cho 6.

6×4=246 \times 4 = 24
2824=428 - 24 = 4.
Vậy 28 chia 6 được 4, dư 4.

Kiểm tra:4<64 < 6(Đúng).
Ghi kết quả:28=6×4+428 = 6 \times 4 + 4.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Một số trường hợp đặc biệt và các em cần chú ý:

  • Nếu số dư r=0r = 0thì đó là phép chia hết. Ví dụ:12÷4=312 \div 4 = 3dư 0.
  • Số dư luôn nhỏ hơn số chia:0r<b0 \leq r < b.
  • Số chia phải khác 0. Không có phép chia cho 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phép chia có dư giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa của phép chia, liên quan đến tính chia hết trong Toán học, mở rộng ra khái niệm chia lấy phần nguyên và chia lấy phần dư.

  • Liên hệ với phép nhân: Trong phép chia có dư, tíchb×qb \times qcộng với dư rrsẽ ra số bị chiaaa.
  • Liên hệ với phép chia hết: Khir=0r=0thì phép chia có dư trở thành phép chia hết.
  • Giúp giải các bài toán thực tế như chia đồ vật, chia nhóm không đều.
Hình minh họa: Minh hoạ quá trình chia có dư với ví dụ 17 ÷ 5: tìm thương 3, tính tích 3×5=15 rồi lấy 17−15=2, kiểm tra 2 < 5 và ≥ 1
Minh hoạ quá trình chia có dư với ví dụ 17 ÷ 5: tìm thương 3, tính tích 3×5=15 rồi lấy 17−15=2, kiểm tra 2 < 5 và ≥ 1

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chia 22 cho 4.

Giải:4×5=204 \times 5 = 20,2220=222 - 20 = 2. Vậy 22 chia 4 được 5, dư 2.

Kiểm tra:2<42 < 4 đúng. Kết quả:22=4×5+222 = 4 \times 5 + 2.

Bài tập 2: Chia 35 cho 6.

Giải:6×5=306 \times 5 = 30,3530=535 - 30 = 5. Vậy 35 chia 6 được 5, dư 5.

Kiểm tra:5<65 < 6 đúng. Kết quả:35=6×5+535 = 6 \times 5 + 5.

Bài tập 3: Chia 19 cho 7.

Giải:7×2=147 \times 2 = 14,1914=519 - 14 = 5. Vậy 19 chia 7 được 2, dư 5.

Kiểm tra:5<75 < 7 đúng. Kết quả:19=7×2+519 = 7 \times 2 + 5.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Tìm sai thương: Học sinh hay chia sai thương, dẫn đến số dư không đúng.
  • Nhầm số dư và số phần còn lại: Một số em nhầm lẫn số dư với số chia hoặc số bị chia.
  • Không kiểm tra điều kiện số dư phải nhỏ hơn số chia.

Cách tránh lỗi:

  • Sau khi tính số dư, luôn kiểm tra lại:0r<b0 \leq r < b.
  • Làm từng bước cẩn thận: chia, nhân thương, trừ để tìm dư.
  • Nhớ ghi đủ kết quả: "chia được … dư …"

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

Phép chia có dư là phép chia mà số dư lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia. Khi làm phép chia có dư, các em thực hiện chia, nhân thương, lấy số bị chia trừ tích vừa tìm để tính số dư. Sau đó nhớ kiểm tra số dư và ghi kết quả cho đúng. Nắm chắc khái niệm này giúp các em học tốt toán về chia trong các lớp tiếp theo và vận dụng giải các bài tập thực tế.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".