Blog

Giải thích chi tiết về Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của nó trong chương trình toán học

Trong chương trình Toán lớp 3, học sinh bắt đầu làm quen với các phép tính nâng cao hơn về số học. Một trong những nội dung quan trọng chính là phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Kỹ năng này không chỉ giúp học sinh củng cố phép nhân mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn về sau như nhân số lớn hơn, phép chia và giải toán có lời văn. Việc thành thạo nhân số có ba chữ số sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài tập thực tế và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về "Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số"

Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số là phép toán lấy một số gồm ba chữ số (ví dụ: 123, 407, 857) nhân với một số chỉ có một chữ số (ví dụ: 2, 5, 7). Kết quả của phép nhân này là tổng của ba tích riêng từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) khi nhân từng chữ số của số lớn với số nhỏ, có thể phải thực hiện thêm động tác nhớ nếu tích vượt quá 10. Quy tắc này vẫn dựa trên tính chất phân phối của phép nhân trong toán học.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để dễ hình dung, chúng ta cùng thực hiện phép nhân 234 × 5.

Các bước như sau:

Bước 1: Viết số theo cột dọc

Viết số 234, rồi viết số 5 ở dưới, thẳng hàng với số đơn vị.

\begin{array}{c}
234 \\ \times~5
\end{array}

Bước 2: Nhân từng hàng bắt đầu từ hàng đơn vị

Nhân số ở hàng đơn vị (4) với 5:

4 \times 5 = 20

- Viết 0 vào vị trí hàng đơn vị của kết quả

- Nhớ 2 (vì 20 có 2 ở hàng chục)

Nhân số ở hàng chục (3) với 5, rồi cộng thêm 2 nhớ:

3 \times 5 = 15
15 + 2 = 17

- Viết 7 vào hàng chục

- Nhớ 1 (vì 17 có 1 ở hàng trăm)

Nhân số ở hàng trăm (2) với 5, rồi cộng thêm 1 nhớ:

2 \times 5 = 10
10 + 1 = 11

- Viết 11 vào phần kết quả (đi hết phép nhân, nên viết luôn 11, hoặc viết 1 ở hàng trăm và 1 ở hàng nghìn)

Kết quả cuối cùng là 1 1701~170.

234 \times 5 = 1~170

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu khi nhân từng hàng với số một chữ số mà kết quả nhỏ hơn 10 thì không cần nhớ.
  • Nếu lợi kết quả lớn hơn hoặc bằng 10, phải nhớ số hàng chục sang hàng tiếp theo.
  • Nếu số có ba chữ số là số tròn trăm hoặc tròn chục (như 200, 340), phép tính sẽ đơn giản hơn nhiều.
  • Với số 0 ở các hàng, nhân 0 với bất kỳ số nào cũng ra 0, không cần nhớ.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số liên quan trực tiếp đến phép cộng nhẩm, phép nhân hai số có nhiều chữ số, phép chia và phân tích số. Trong thực tế, đây là bước đệm quan trọng giúp học sinh làm quen với bảng cửu chương, phép cộng có nhớ, và chuẩn bị cho các phép tính chia hết (chia cho 2, 5, 10…) cũng như giải toán có lời văn khi giải quyết các bài toán thực tế.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Dưới đây là các bài tập mẫu giúp học sinh luyện tập thêm:

Bài tập 1:

Hình minh họa: Minh họa cách viết số 234 ở hàng trên và đặt số 5 ở hàng dưới, thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị (4) của số 234
Minh họa cách viết số 234 ở hàng trên và đặt số 5 ở hàng dưới, thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị (4) của số 234

Tính146×3146 \times 3

- Nhân 6 với 3:6×3=186 \times 3 = 18, viết 8, nhớ 1.

- Nhân 4 với 3, cộng 1 nhớ:4×3=124 \times 3 = 12,12+1=1312 + 1 = 13, viết 3, nhớ 1.

- Nhân 1 với 3, cộng 1 nhớ:1×3=31 \times 3 = 3,3+1=43 + 1 = 4, viết 4.

Kết quả:146×3=438146 \times 3 = 438

Bài tập 2:

Tính205×6205 \times 6

- Nhân 5 với 6:5×6=305 \times 6 = 30, viết 0, nhớ 3.

- Nhân 0 với 6, cộng 3 nhớ:0×6=00 \times 6 = 0,0+3=30 + 3 = 3, viết 3.

- Nhân 2 với 6:2×6=122 \times 6 = 12, viết 12.

Kết quả:205×6=1 230205 \times 6 = 1~230

Bài tập 3:

Tính521×7521 \times 7

- Nhân 1 với 7:1×7=71 \times 7 = 7, viết 7.

- Nhân 2 với 7:2×7=142 \times 7 = 14, viết 4, nhớ 1.

- Nhân 5 với 7, cộng 1 nhớ:5×7=355 \times 7 = 35,35+1=3635 + 1 = 36, viết 36.

Kết quả:521×7=3 647521 \times 7 = 3~647

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên cộng số nhớ sau khi nhân từng hàng.
  • Viết sai vị trí các chữ số sau khi nhân.
  • Nhầm lẫn giữa các hàng đơn vị, chục, trăm.
  • Quên nhân với số 0 ở các hàng. Nhớ rằng 0 nhân với bất kỳ số nào đều bằng 0.
  • Không ghi kết quả nhớ ra giấy, dễ bị sót nhớ.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Cần nhớ kỹ bảng cửu chương từ 2 đến 9.
  • Khi nhân từ hàng đơn vị đến hàng trăm, nhớ cộng số nhớ ở từng bước.
  • Viết số thẳng cột theo từng hàng cho chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau mỗi lần thực hiện phép nhân.
  • Phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số là nền tảng để học các phép tính phức tạp hơn sau này.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán Đọc và viết số tròn chục nghìn – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".