Blog

Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Chủ đề "Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)" là phần tiếp nối của phép nhân nhiều chữ số với một số có một chữ số trong chương trình Toán lớp 3. Đây là kiến thức nền tảng trong toán học, giúp các bạn học sinh phát triển kỹ năng tính toán và chuẩn bị cho các phép toán phức tạp hơn sau này.

Hiểu đúng phép nhân này giúp thực hiện nhanh các phép toán trong học tập, cũng như áp dụng vào các tình huống thực tế như tính tổng tiền, khoảng cách, số lượng vật dụng,… Các bạn sẽ có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 100+ bài tập trên nền tảng của chúng tôi.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Phép nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 là phép lấy một số có tối đa ba chữ số (từ 1 đến 999) nhân với một số từ 1 đến 9. Ví dụ:235×4235 \times 4.

- Tính chất quan trọng: Kết quả của phép nhân này luôn nhỏ hơn hoặc bằng999×9=8991999 \times 9 = 8991.
- Có thể thực hiện theo từng hàng (đơn vị, chục, trăm) và nhớ khi kết quả mỗi hàng lớn hơn 9.

Điều kiện áp dụng: Số bị nhân là số có tối đa ba chữ số, số nhân là số có một chữ số.

2.2 Công thức và quy tắc

Công thức tổng quát:
a×b=ca \times b = c
Vớiaalà số từ 1 đến 999,bblà số từ 1 đến 9,cclà kết quả.
- Nhân lần lượt từng chữ số của số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nếu kết quả lớn hơn 9, ghi nhớ và cộng vào hàng tiếp theo.

Mẹo ghi nhớ:
- Học thuộc bảng cửu chương từ 2 đến 9.
- Khi nhân từng hàng, luôn nhớ cộng số nhớ vào kết quả hàng sau.

Điều kiện sử dụng: Áp dụng khi số bị nhân nhỏ hơn 1000 và số nhân là số có một chữ số. Các trường hợp khác dùng các công thức khác phù hợp.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán:234×2234 \times 2

  • Bước 1: Nhân hàng đơn vị:4×2=84 \times 2 = 8(viết 8)
  • Bước 2: Nhân hàng chục:3×2=63 \times 2 = 6(viết 6)
  • Bước 3: Nhân hàng trăm:2×2=42 \times 2 = 4(viết 4)

Kết quả:234×2=468234 \times 2 = 468.

Hình minh họa: Biểu đồ cột so sánh giá trị hàng vị trí (200, 30, 4) của số 234 với kết quả nhân đôi tương ứng (400, 60, 8) trong phép tính 234 × 2
Biểu đồ cột so sánh giá trị hàng vị trí (200, 30, 4) của số 234 với kết quả nhân đôi tương ứng (400, 60, 8) trong phép tính 234 × 2

Lưu ý: Khi nhân một hàng có kết quả lớn hơn 9, nhớ cộng số nhớ vào hàng tiếp theo.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán:487×6487 \times 6
Bước 1:7×6=427 \times 6 = 42, viết 2, nhớ 4.
Bước 2:8×6=488 \times 6 = 48, cộng 4 (số nhớ):48+4=5248 + 4 = 52, viết 2, nhớ 5.
Bước 3:4×6=244 \times 6 = 24, cộng 5 (số nhớ):24+5=2924 + 5 = 29, viết 29.
Kết quả:487×6=2922487 \times 6 = 2922.

Hình minh họa: Minh họa đặt tính phép nhân 487 × 6 theo từng bước: hiển thị các ô chữ số của 487 và 6, các số nhớ 4 và 5 phía trên mỗi cột, giải thích Bước 1 (7×6=42, viết 2 nhớ 4), Bước 2 (8×6+4=52, viết 2 nhớ 5),
Minh họa đặt tính phép nhân 487 × 6 theo từng bước: hiển thị các ô chữ số của 487 và 6, các số nhớ 4 và 5 phía trên mỗi cột, giải thích Bước 1 (7×6=42, viết 2 nhớ 4), Bước 2 (8×6+4=52, viết 2 nhớ 5),

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn thực hiện từ hàng đơn vị, ghi nhớ số dư để cộng vào hàng tiếp theo.

Hình minh họa: Biểu đồ cột ghép minh họa phép nhân 234 × 2 bằng cách phân tách số 234 thành 200, 30 và 4 rồi nhân từng phần để thu được kết quả 468
Biểu đồ cột ghép minh họa phép nhân 234 × 2 bằng cách phân tách số 234 thành 200, 30 và 4 rồi nhân từng phần để thu được kết quả 468
Hình minh họa: Minh họa chi tiết từng bước thực hiện phép nhân 487 × 6 theo thuật toán cột: nhân 7×6, cộng nhớ 4; nhân 8×6 cộng nhớ 4; nhân 4×6 cộng nhớ 5 và kết quả cuối cùng 2922.
Minh họa chi tiết từng bước thực hiện phép nhân 487 × 6 theo thuật toán cột: nhân 7×6, cộng nhớ 4; nhân 8×6 cộng nhớ 4; nhân 4×6 cộng nhớ 5 và kết quả cuối cùng 2922.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi số bị nhân có hàng đơn vị hoặc chục là 0, chỉ cần nhân các hàng còn lại.
- Nếu kết quả phép nhân vượt 1000, vẫn thực hiện phép tính bình thường (nội dung "tiếp theo" là tiếp tục nhân số lớn hơn so với phần đầu chương trình).
- Liên hệ với chia: Sau khi biết phép nhân, có thể kiểm tra kết quả bằng phép chia lại.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn số bị nhân với số nhân (ví dụ:4×2344 \times 234khác với234×4234 \times 4về quy trình đặt phép tính).
  • Hiểu sai về số nhớ và không cộng số nhớ vào hàng sau.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên cộng số nhớ vào hàng tiếp theo.
  • Lẫn lộn thứ tự các hàng (đơn vị, chục, trăm).
  • Sai sót khi thực hiện phép nhân bảng cửu chương.

Cách kiểm tra kết quả: Sử dụng phép chia, hoặc thực hiện lại phép nhân để đảm bảo kết quả chính xác.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập hơn 100+ bài tập Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để nâng cao kỹ năng và theo dõi tiến độ học tập của mình!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hiểu rõ cách nhân từng hàng và nhớ cộng số dư vào hàng sau.
  • Luyện tập nhiều để thuộc và thực hiện chính xác bảng cửu chương.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng phép chia hoặc phép nhân ngược lại.
  • Ôn lại các ví dụ và chú ý các lỗi thường gặp trước khi làm bài kiểm tra.

Lên kế hoạch luyện tập mỗi ngày với các bài tập miễn phí để nắm chắc kiến thức nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) nhé!

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".