Blog

Ôn thi Chu vi hình chữ nhật lớp 3: Cẩm nang luyện thi miễn phí, công thức chuẩn & mẹo đạt điểm cao

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
12 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Chu vi hình chữ nhật là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình toán lớp 3. Các bài toán về chu vi hình chữ nhật thường xuất hiện với tỷ trọng 30-40% trong đề kiểm tra và 20-30% trong đề thi học kỳ/thử sức tuyển sinh vào lớp 4. Kiến thức này vừa đơn giản, vừa là nền tảng để học các dạng hình học khác sau này.

Độ khó của bài thường trải rộng từ cơ bản (tìm chu vi cho trước chiều dài, chiều rộng) đến vận dụng công thức linh hoạt hoặc giải các bài toán kết hợp. Đặc biệt, với hơn 44.623+ đề thi và bài tập miễn phí về chu vi hình chữ nhật, các em có thể luyện tập thực chiến để nắm chắc điểm số.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • - Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông, 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • - Chu vi hình chữ nhật là tổng độ dài tất cả các cạnh của hình chữ nhật.
  • - mọi cạnh góc vuông đều nhận vai trò là chiều dài (aa) hoặc chiều rộng (bb);a,b>0a, b > 0.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức cần thuộc lòng: Chu vi hình chữ nhật: P=(a+b)×2P = (a + b) \times 2

Hình minh họa: Minh họa công thức tính chu vi hình chữ nhật P = (a + b) × 2 với ví dụ cụ thể a=6, b=4 cho kết quả P=20
Minh họa công thức tính chu vi hình chữ nhật P = (a + b) × 2 với ví dụ cụ thể a=6, b=4 cho kết quả P=20
Hình minh họa: Minh họa hình chữ nhật kích thước a = 6 và b = 3, với 4 góc vuông được đánh dấu bằng ô vuông nhỏ và hai cặp cạnh đối song song, bằng nhau thể hiện bằng mũi tên hai đầu cùng nhãn a và b.
Minh họa hình chữ nhật kích thước a = 6 và b = 3, với 4 góc vuông được đánh dấu bằng ô vuông nhỏ và hai cặp cạnh đối song song, bằng nhau thể hiện bằng mũi tên hai đầu cùng nhãn a và b.
  • - Trong đó:aalà chiều dài,bblà chiều rộng.
  • - Ghi nhớ bằng mẹo: 'Cộng dài, cộng rộng, nhân hai'.
  • - Khi chỉ biết một cạnh và tổng chiều dài, chiều rộng, cần tách ra từng thành phần rồi áp dụng công thức.
  • - Với trường hợpa=ba = b, hình chữ nhật trở thành hình vuông. Công thức khi đó:P=a×4P = a \times 4.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

Hình minh họa: Minh họa hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm với chú thích các kích thước và công thức tính chu vi P = (6 + 4) × 2 = 20 cm
Minh họa hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm với chú thích các kích thước và công thức tính chu vi P = (6 + 4) × 2 = 20 cm
  • - Nhận biết: Cho chiều dài, chiều rộng, yêu cầu tính chu vi.
  • - Phương pháp giải: Thay số trực tiếp vào công thứcP=(a+b)×2P = (a + b) \times 2.
  • - Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài66cm, chiều rộng44cm. Tính chu vi.
  • - Lời giải:P=(6+4)×2=10×2=20P = (6 + 4) \times 2 = 10 \times 2 = 20(cm)

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • - Có thể cho thiếu dữ kiện, cần tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết chu vi và một cạnh.
  • - Cách giải: Áp dụng công thức đảo ngược:a+b=P2a + b = \frac{P}{2}. Tìm cạnh còn lại.
  • - Ví dụ: Hình chữ nhật có chu vi1818cm, chiều dài55cm. Tính chiều rộng.
  • - Lời giải:a+b=182=9a + b = \frac{18}{2} = 9.b=95=4b = 9 - 5 = 4(cm)

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • - Cần kết hợp nhiều bước hoặc kiến thức, ví dụ: chu vi thay đổi khi tăng/giảm chiều dài/chều rộng.
  • - Phân tích thay đổi dựa vào công thức; áp dụng kỹ năng lập bảng nếu cần.
  • - Ví dụ: Tăng thêm 2 cm chiều rộng, chu vi tăng thêm bao nhiêu cm?
  • - Lời giải: Chu vi tăng2×2=42 \times 2 = 4(cm)

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

Hình minh họa: Biểu đồ cột thể hiện thời gian làm bài tối đa/ước tính cho các dạng bài tập: cơ bản (≤2 phút), trung bình (3-4 phút), khó (≤5 phút)
Biểu đồ cột thể hiện thời gian làm bài tối đa/ước tính cho các dạng bài tập: cơ bản (≤2 phút), trung bình (3-4 phút), khó (≤5 phút)
  • - Dạng cơ bản: Tối đa 2 phút/bài.
  • - Dạng trung bình: Khoảng 3-4 phút/bài.
  • - Dạng khó: Không quá 5 phút, làm sau cùng.

4.2 Kỹ thuật làm bài

Hình minh họa: Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm, chú thích độ dài các cạnh bằng mũi tên hai đầu và công thức tính chu vi P = 2 × (6 + 4) = 20 cm
Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm, chú thích độ dài các cạnh bằng mũi tên hai đầu và công thức tính chu vi P = 2 × (6 + 4) = 20 cm
  • - Đọc kỹ đề, xác định rõ yêu cầu (tìm chu vi, tìm chiều dài hay chiều rộng).
  • - Lập kế hoạch giải (ghi nhanh công thức cần dùng).
  • - Sau khi tính, kiểm tra lại bằng cách thay số ngược lại.

4.3 Tâm lý thi cử

  • - Nếu gặp bài khó, bình tĩnh chuyển sang bài khác.
  • - Nếu quên công thức, nhớ lại mẹo: 'Cộng dài, cộng rộng, nhân hai'.
  • - Luôn tin vào kết quả mình đã luyện tập.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

Bài 1: Hình chữ nhật có chiều dài88cm, chiều rộng33cm. Tính chu vi.

Lời giải:P=(8+3)×2=22P = (8 + 3) \times 2 = 22(cm)

Bài 2: Hình chữ nhật có chu vi2424cm, chiều rộng77cm. Tính chiều dài.
Lời giải:a+b=242=12a + b = \frac{24}{2} = 12,a=127=5a = 12 - 7 = 5(cm)

Phân tích: Các bài kiểm tra học kỳ thường nhấn mạnh khả năng nhớ công thức và áp dụng đúng các bước giải – điểm số tối đa dành cho bài trình bày rõ ràng, đủ lời giải, đơn vị.

5.2 Đề thi tuyển sinh

Bài 3: Chu vi của một hình chữ nhật lớn hơn chu vi của hình chữ nhật nhỏ là 1010cm. Biết chiều dài của chúng như nhau, chiều rộng của hình lớn hơn hình nhỏ là 55cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật nhỏ.

Lời giải: Gọibblà chiều rộng hình nhỏ, hình lớn sẽ là b+5b + 5.
Chênh lệch chu vi là [(b+5)b]×2=5×2=10[ (b + 5) - b ] \times 2 = 5 \times 2 = 10cm (khớp đề).
Vậy chiều rộng hình nhỏ là bb(phụ thuộc vào dữ kiện thêm, tùy biến theo đề thực tế).

So sánh: Bài tuyển sinh yêu cầu tư duy logic, nên đọc kỹ yêu cầu và kiểm tra đáp án sau khi giải.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

Hình minh họa: Minh họa hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm, với các chú thích độ dài các cạnh và công thức tính chu vi P = 2 × (6 + 4) = 20 cm.
Minh họa hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm, với các chú thích độ dài các cạnh và công thức tính chu vi P = 2 × (6 + 4) = 20 cm.
  • - Nhầm giữa chu vi và diện tích.
  • - Áp dụng sai công thức, thiếu nhân 2.
  • - Không ghi đúng đơn vị (cm, m).

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • - Tính toán nhầm (cộng/trừ sai).
  • - Không gạch chân đáp số.
  • - Trình bày thiếu bước, không rõ ràng.

6.3 Cách khắc phục

  • - Luôn soát lại bài trước khi nộp.
  • - Kiểm tra lại phép cộng/trừ và kết quả.
  • - Luyện tập thường xuyên với đề mẫu.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • - Ôn lý thuyết, ghi chú công thức.
  • - Làm bài tập tổng hợp theo chủ đề.
  • - Ghi lại những dạng bài hay sai.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • - Rà soát lại lỗi thường gặp.
  • - Làm đề thi thử theo thời gian thật.
  • - Ôn lại các dạng bài nâng cao.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • - Ôn nhẹ lại công thức, không học quá sức.
  • - Làm bài dễ, lấy sự tự tin.
  • - Ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

- Dùng mẹo nhẩm: Cộng chiều dài và chiều rộng, nhân 2.
- Đối chiếu lại:P:2P: 2phải bằng tổng chiều dài và chiều rộng.
- Nếu làm trên máy tính, nhập phép cộng trước, sau đó mới nhân 2.
- Đáp án nên đóng khung hoặc gạch chân cho dễ soát bài.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay hơn 44.623+ đề thi và bài tập Chu vi hình chữ nhật miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu luyện thi ngay. Theo dõi tiến độ ôn tập, phân tích đáp án để cải thiện điểm số từng ngày!

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • - Sách giáo khoa Toán lớp 3, sách bài tập, tài liệu ôn tập hình học.
  • - Đề thi các năm trước tại thư viện trường bạn.
  • - Khóa học trực tuyến luyện thi Chu vi hình chữ nhật miễn phí.
  • - Tham gia nhóm học tập online để hỏi đáp, chia sẻ kinh nghiệm.
Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".