Blog

Hướng dẫn ôn thi: Tìm số bị chia, tìm số chia lớp 3 – Bí quyết đạt điểm cao trong kỳ thi Toán!

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu: Tại sao phải ôn thật kỹ 'Tìm số bị chia, tìm số chia' trước kỳ thi?

Phép chia và các dạng bài 'Tìm số bị chia, tìm số chia' là phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 3. Chủ đề này thường xuất hiện xuyên suốt trong các kỳ kiểm tra định kỳ, kiểm tra cuối kỳ và đề thi học kỳ. Vận dụng tốt các dạng bài này sẽ giúp học sinh không chỉ đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, kỳ thi mà còn tạo nền tảng quan trọng cho môn Toán ở lớp trên. Việc ôn thi 'tìm số bị chia, tìm số chia lớp 3' đúng phương pháp sẽ giúp các em tránh mắc lỗi sai cơ bản và rút ngắn thời gian làm bài.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm về 'Tìm số bị chia, tìm số chia' lớp 3

  • Hiểu được khái niệm phép chia, số bị chia, số chia, thương và số dư.
  • Biết cách xác định chính xác vị trí của từng thành phần trong phép chia.
  • Nắm chắc mối liên hệ giữa phép chia và phép nhân.
  • Biết các điều kiện để phép chia hết (số dư bằng 0) và phép chia có dư (số dư khác 0, nhỏ hơn số chia).

Đây là kiến thức sẽ xuyên suốt các bài tập tìm số bị chia, số chia và các vấn đề liên quan trong kỳ thi.

3. Công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

Khi ôn thi tìm số bị chia, tìm số chia lớp 3, cần nhớ các công thức sau:

  • Công thức phép chia:

NếuAAlà số bị chia,BBlà số chia,QQlà thương và RRlà số dư, ta có:

A=B×Q+RA = B \times Q + R
  • Công thức tìm số bị chia:

So^ˊbchia=So^ˊchia×Thương+So^ˊdưSố\,bị\,chia = Số\,chia \times Thương + Số\,dư

  • Công thức tìm số chia (khi biết số bị chia, thương, số dư):

  • Lưu ý điều kiện áp dụng:

- Số dư phải nhỏ hơn số chia (0so^ˊdư<so^ˊchia0 \leq số\,dư < số\,chia)
- Thương và số chia phải là số tự nhiên

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  1. Dạng 1: Tìm số bị chia khi biết số chia, thương và số dư.
  2. Dạng 2: Tìm số chia khi biết số bị chia, thương và số dư.
  3. Dạng 3: Tìm số chia khi biết thương và các giá trị chia hết (số dư bằng 0).
  4. Dạng 4: Dạng toán đố vận dụng công thức tìm số bị chia, số chia.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

Khi ôn thi, các em cần phân biệt rõ từng dạng để chọn chiến lược giải bài phù hợp:

  1. Dạng 1: Tìm số bị chia
  • Viết rõ các dữ kiện: số chia, thương, số dư.
  • Áp dụng đúng công thứcSo^ˊbchia=So^ˊchia×Thương+So^ˊdưSố\,bị\,chia = Số\,chia \times Thương + Số\,dư.
  1. Dạng 2: Tìm số chia
  • Kiểm tra kỹ đề bài: có số dư hay không?
  • Áp dụng công thức Số\,chia = \frac{Số\,bị\,chia - Số\,dư}{Thương} .
  1. Dạng 3: Tìm số chia khi chia hết
  • Số dư bằng 0: Số\,chia = \frac{Số\,bị\,chia}{Thương} .
  1. Dạng 4: Toán đố thực tế
  • Đọc kỹ phân tích đề, xác định thông tin đề đưa.
  • Liệt kê dữ kiện rồi chọn công thức phù hợp.

6. Bài tập mẫu trong đề thi và lời giải chi tiết

Dưới đây là một số bài tập mẫu thường xuất hiện trong đề thi, kèm lời giải chi tiết để các em luyện tập ôn thi tìm số bị chia, tìm số chia lớp 3:

  • Bài 1: Biết số chia là 7, thương là 5, số dư là 3. Hỏi số bị chia là bao nhiêu?
Hình minh họa: Mô hình khối minh họa phép chia với số chia 7, thương 5 và số dư 3: 5 nhóm mỗi nhóm 7 khối màu xanh và 3 khối dư màu cam, kết quả số bị chia là 38 khối
Mô hình khối minh họa phép chia với số chia 7, thương 5 và số dư 3: 5 nhóm mỗi nhóm 7 khối màu xanh và 3 khối dư màu cam, kết quả số bị chia là 38 khối
Minh họa phép chia theo công thức A = B·Q + R với A = 23, B = 5, Q = 4 và R = 3: thanh độ dài A được chia thành Q đoạn mỗi đoạn bằng B và phần dư R.

Lời giải: Áp dụng công thứcSo^ˊbchia=So^ˊchia×Thương+So^ˊdưSố\,bị\,chia = Số\,chia \times Thương + Số\,dư.

So^ˊbchia=7×5+3=35+3=38Số\,bị\,chia = 7 \times 5 + 3 = 35 + 3 = 38.

Đáp số: 38.

  • Bài 2: Cho số bị chia là 52, thương là 4, số dư là 0. Hỏi số chia là bao nhiêu?

Lời giải: Áp dụng công thức Số\,chia = \frac{Số\,bị\,chia - Số\,dư}{Thương} .

So^ˊchia=5204=524=13Số\,chia = \frac{52 - 0}{4} = \frac{52}{4} = 13.

Đáp số: 13.

  • Bài 3: Một số chia cho 6 được thương là 8 và dư 4. Hỏi số bị chia đó là bao nhiêu?

Lời giải:So^ˊbchia=6×8+4=48+4=52Số\,bị\,chia = 6 \times 8 + 4 = 48 + 4 = 52.

Đáp số: 52.

  • Bài 4: Số bị chia là 25, thương là 3, số dư là 4. Hỏi số chia là bao nhiêu?

Lời giải:So^ˊchia=2543=213=7Số\,chia = \frac{25 - 4}{3} = \frac{21}{3} = 7.

Đáp số: 7.

  • Bài 5 (toán đố): Một lớp có số học sinh chia thành 4 tổ, mỗi tổ có 7 bạn, còn thừa ra 3 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:So^ˊhcsinh=4×7+3=28+3=31Số\,học\,sinh = 4 \times 7 + 3 = 28 + 3 = 31.

Đáp số: 31 học sinh.

7. Những lỗi phổ biến học sinh lớp 3 thường mắc khi ôn thi

  • Nhầm lẫn giữa số bị chia, số chia và thương.
  • Quên cộng số dư khi tính số bị chia.
  • Sai biểu thức chia (không trừ số dư khi tìm số chia).
  • Nhập nhằng với bài toán có dư và không dư.
  • Chưa kiểm tra điều kiện số dư nhỏ hơn số chia.

8. Lập kế hoạch ôn tập tìm số bị chia, tìm số chia lớp 3 sát ngày thi

Để tăng khả năng làm bài tốt trong kỳ thi, nên chuẩn bị ôn thi với kế hoạch hợp lý:

  1. 2 tuần trước kỳ thi:
  2. - Hệ thống lại toàn bộ công thức, ghi nhớ bảng chia cơ bản.
  3. - Làm các bài tập cơ bản và nâng dần độ khó.
  1. 1 tuần trước kỳ thi:
  2. - Luyện tập các dạng nâng cao và toán thực tế.
  3. - Làm đề thi thử, xử lý nhanh lỗi sai.
  1. 3 ngày trước kỳ thi:
  2. - Ôn lại thật kỹ công thức.
  3. - Tập giải nhanh trên giấy nháp và đề thi mẫu.

9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác khi làm bài thi tìm số bị chia, số chia

  • Đọc kỹ đề, gạch chân dữ kiện quan trọng (số chia, số bị chia, thương, số dư).
  • Viết ra công thức cần dùng trước khi thay số.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược lại vào phép chia gốc.
  • Chú ý dấu hiệu chia hết và số dư nhỏ hơn số chia.
  • Nếu lỡ quên công thức, hãy nhớ phép chia là phép nhân ngược lại.

Hy vọng bài tổng hợp này sẽ giúp các em ôn thi tìm số bị chia, tìm số chia lớp 3 hiệu quả, tự tin chinh phục mọi đề thi sắp tới và đạt điểm tối đa!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".