Blog

Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sân phòng học, chu vi sân trường – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sân phòng học, chu vi sân trường” là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Qua chủ đề này, các em sẽ được làm quen với khái niệm chu vi, biết cách đo đạc thực tế, tính toán và áp dụng vào cuộc sống. Việc tính chu vi không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng toán học mà còn giúp các em hiểu rõ hơn về hình học, đồng thời áp dụng kiến thức để đo đạc trang trí phòng học, chuẩn bị vật liệu cho các hoạt động ngoài trời,… Có hơn 44.623+ bài tập miễn phí để các em luyện tập, nâng cao kỹ năng thực hành ngay!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Chu vi là độ dài đường bao quanh một hình. Để tính chu vi, ta cần đo các cạnh bao quanh hình đó. Đối với sân phòng học hay sân trường thường có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông. Để áp dụng chính xác, cần: + Biết được các cạnh của hình cần đo. Lưu ý: Chỉ áp dụng cho các hình có số cạnh rõ ràng, các cạnh phải đo được chiều dài.

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức cần nhớ:
- Chu vi hình chữ nhật:C=(a+b)×2C = (a + b) \times 2, trong đó aabblà chiều dài và chiều rộng.
- Chu vi hình vuông:C=a×4C = a \times 4, trong đó aalà chiều dài một cạnh.
Cách ghi nhớ: Luôn cộng tất cả các cạnh lại hoặc nhân với số cạnh của hình đó.

Hình minh họa: Minh họa hình chữ nhật có chiều dài a = 5 và chiều rộng b = 3 cùng hình vuông cạnh a = 4, với chú thích các cạnh và công thức tính chu vi C = (a + b) × 2 = 16 và C = 4 × a = 16
Minh họa hình chữ nhật có chiều dài a = 5 và chiều rộng b = 3 cùng hình vuông cạnh a = 4, với chú thích các cạnh và công thức tính chu vi C = (a + b) × 2 = 16 và C = 4 × a = 16

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Một sân phòng học hình chữ nhật, chiều dài10m10\,m, chiều rộng6m6\,m. Tính chu vi sân phòng học.

Hình minh họa: Minh họa hình chữ nhật sân phòng học với chiều dài 10 m, chiều rộng 6 m và phép tính chu vi P = 2 × (10 + 6) = 32 m
Minh họa hình chữ nhật sân phòng học với chiều dài 10 m, chiều rộng 6 m và phép tính chu vi P = 2 × (10 + 6) = 32 m
  • Bước 1: Xác định chiều dài (aa) và chiều rộng (bb):a=10ma = 10\,m,b=6mb = 6\,m.
  • Bước 2: Áp dụng công thức chu vi hình chữ nhật:C=(a+b)×2C = (a + b) \times 2.
  • Bước 3: Thay số và tính:
    C=(10+6)×2=16×2=32mC = (10 + 6) \times 2 = 16 \times 2 = 32\,m.
Hình minh họa: Minh họa sân phòng học hình chữ nhật với chiều dài 10 m, chiều rộng 6 m và công thức tính chu vi P = 2 × (10 + 6) = 32 m
Minh họa sân phòng học hình chữ nhật với chiều dài 10 m, chiều rộng 6 m và công thức tính chu vi P = 2 × (10 + 6) = 32 m

Lưu ý: Luôn kiểm tra kỹ đơn vị đo và đảm bảo cộng đủ các cạnh!

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Sân trường hình chữ nhật, chiều dài25m25\,m, chiều rộng15m15\,m. Xung quanh sân trường có 1 lối đi rộng1m1\,m. Tính chu vi lối đi bao quanh sân trường.

Hình minh họa: Minh họa sân trường hình chữ nhật kích thước 25 m × 15 m và lối đi rộng 1 m bao quanh tạo thành hình chữ nhật ngoài kích thước 27 m × 17 m, kèm công thức tính chu vi lối đi P = 2·(27 + 17) = 88 m
Minh họa sân trường hình chữ nhật kích thước 25 m × 15 m và lối đi rộng 1 m bao quanh tạo thành hình chữ nhật ngoài kích thước 27 m × 17 m, kèm công thức tính chu vi lối đi P = 2·(27 + 17) = 88 m
  • Bước 1: Tổng chiều dài mới =25+2×1=27m25 + 2 \times 1 = 27\,m, tổng chiều rộng mới =15+2×1=17m15 + 2 \times 1 = 17\,m.
  • Bước 2: Chu vi lối đi:C=(27+17)×2=44×2=88mC = (27 + 17) \times 2 = 44 \times 2 = 88\,m.

Cần chú ý cộng thêm cả hai bên lối đi cho cả chiều dài và chiều rộng.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu hình là hình vuông, chỉ cần đo 1 cạnh rồi nhân 4.
  • Nếu hình có hình dạng khác (tam giác, đa giác đều), cộng tất cả các cạnh lại.
Hình minh họa: Minh họa sân phòng học hình chữ nhật kích thước 10 m × 6 m, chú thích chiều dài, chiều rộng và công thức tính chu vi P = 2 × (10 + 6) = 32 m
Minh họa sân phòng học hình chữ nhật kích thước 10 m × 6 m, chú thích chiều dài, chiều rộng và công thức tính chu vi P = 2 × (10 + 6) = 32 m
Hình minh họa: Minh họa hình chữ nhật với chiều dài a và chiều rộng b kèm công thức C = (a + b) × 2 và hình vuông cạnh a kèm công thức C = 4 × a để giúp học sinh ghi nhớ cách tính chu vi.
Minh họa hình chữ nhật với chiều dài a và chiều rộng b kèm công thức C = (a + b) × 2 và hình vuông cạnh a kèm công thức C = 4 × a để giúp học sinh ghi nhớ cách tính chu vi.

Trong một số trường hợp, có thể gặp các cạnh không đều hoặc hình phức tạp. Khi đó cần chú ý đo từng cạnh thật chính xác, sau đó cộng tổng lại.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn chu vi và diện tích. Chu vi là tổng độ dài các cạnh, diện tích là phần đất bên trong.
  • Quên đo đủ các cạnh hoặc bỏ sót cạnh.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Nhập sai số đo, cộng/trừ/sai phép toán.
  • Không đồng nhất đơn vị đo (m, cm).
  • Cách kiểm tra: Thay số lại từ đầu, đọc kỹ đề.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 44.623+ bài tập Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sân phòng học, chu vi sân trường miễn phí! Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập ngay, xem đáp án, theo dõi tiến độ và tự đánh giá kết quả của mình. Hãy luyện tập thật nhiều để thành thạo kỹ năng này nhé!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Chu vi là tổng độ dài các cạnh của một hình phẳng.
  • Hình chữ nhật:C=(a+b)×2C = (a + b) \times 2, hình vuông:C=a×4C = a \times 4.
  • Luôn kiểm tra và đảm bảo chính xác đơn vị đo.
  • Ghi nhớ các bước giải, kiểm tra lại kết quả.

Lập kế hoạch ôn tập: Học lý thuyết, thực hành đo thực tế, giải nhiều bài tập miễn phí, kiểm tra kết quả và ôn lại các dạng bài, từ cơ bản đến nâng cao.

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".