Blog

Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sân phòng học, chu vi sân trường (Toán lớp 3)

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 3

Chu vi là một khái niệm quan trọng trong Toán lớp 3. Khi học về chu vi, các em sẽ biết cách đo, tính toán để ứng dụng vào thực tế như: đo chu vi bảng, chu vi phòng học, khuôn viên sân trường... Thông qua các hoạt động thực hành và trải nghiệm, các em sẽ phát triển kỹ năng quan sát, đo đạc, tư duy logic, đồng thời làm quen với việc giải quyết vấn đề thực tiễn bằng toán học.

2. Định nghĩa chính xác về chu vi

Chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó.

Nói cách khác, để tính chu vi của một hình, các em cộng tất cả các cạnh (hoặc đường viền) của hình lại với nhau.

Ví dụ, chu vi sân trường chính là độ dài của hàng rào hoặc bức tường bao quanh toàn bộ sân trường.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu cách tính chu vi, ta thực hành qua hai ví dụ quen thuộc: tính chu vi sân phòng học và sân trường.

Ví dụ 1: Tính chu vi sân phòng học hình chữ nhật

Giả sử phòng học hình chữ nhật có chiều dàil=8ml = 8\,m, chiều rộngw=6mw = 6\,m.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật:

P=(l+w)×2P = (l + w) \times 2
Trong đó:
PP: chu vi
ll: chiều dài
ww: chiều rộng

Áp dụng:P=(8+6)×2=14×2=28mP = (8 + 6) \times 2 = 14 \times 2 = 28\,m.
Vậy chu vi của sân phòng học là 2828mét.

Ví dụ 2: Tính chu vi sân trường hình chữ nhật

Sân trường có chiều dàil=40ml = 40\,m, chiều rộngw=30mw = 30\,m.

Áp dụng công thức:

P=(40+30)×2=70×2=140mP = (40 + 30) \times 2 = 70 \times 2 = 140\,m.

Như vậy, chu vi sân trường là 140140mét.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a. Khi hình là hình vuông (chiều dài và chiều rộng bằng nhau):

Công thức tính chu vi hình vuông với cạnhaalà:

P=a×4P = a \times 4

Nếu sân phòng học hình vuông cạnh5m5\,mthì chu vi là 5×4=20m5 \times 4 = 20\,m.

b. Chú ý đơn vị đo: Nên sử dụng cùng một đơn vị đo chiều dài khi tính chu vi (mét, xăng-ti-mét,...). Nếu các số đo khác đơn vị, phải đổi về cùng một đơn vị.

c. Khi hình là bất kỳ, ta cộng tất cả các cạnh lại với nhau.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Chu vi liên quan đến khái niệm về đo lường độ dài, diện tích, hình học cơ bản.

- Khi hiểu chu vi, các em sẽ dễ dàng học tiếp về diện tích, xác định hình dạng trong thực tế, tăng kỹ năng đo đạc và giải quyết các tình huống trong đời sống.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Hình minh họa: Minh họa hình vuông cạnh 5 m với các cạnh được đánh dấu 5 m và công thức tính chu vi: 5 × 4 = 20 m
Minh họa hình vuông cạnh 5 m với các cạnh được đánh dấu 5 m và công thức tính chu vi: 5 × 4 = 20 m
Hình minh họa: Sơ đồ hình chữ nhật minh họa sân trường với chiều dài l = 40 m, chiều rộng w = 30 m và chú thích diện tích A = 1200 m²
Sơ đồ hình chữ nhật minh họa sân trường với chiều dài l = 40 m, chiều rộng w = 30 m và chú thích diện tích A = 1200 m²
Hình minh họa: Minh họa chu vi của các hình cơ bản: hình vuông cạnh a=2 (P=4a), hình chữ nhật a=3, b=1 (P=2(a+b)), tam giác với các cạnh tính được và đường tròn bán kính r=1 (P=2πr≈6.28)
Minh họa chu vi của các hình cơ bản: hình vuông cạnh a=2 (P=4a), hình chữ nhật a=3, b=1 (P=2(a+b)), tam giác với các cạnh tính được và đường tròn bán kính r=1 (P=2πr≈6.28)
Hình minh họa: Sơ đồ phòng học hình chữ nhật có chiều dài l = 8 m và chiều rộng w = 6 m, kèm công thức tính diện tích A = l × w = 48 m² và chu vi P = 2(l + w) = 28 m
Sơ đồ phòng học hình chữ nhật có chiều dài l = 8 m và chiều rộng w = 6 m, kèm công thức tính diện tích A = l × w = 48 m² và chu vi P = 2(l + w) = 28 m

Bài 1: Một sân phòng học hình chữ nhật có chiều dài10m10\,m, chiều rộng7m7\,m. Tính chu vi sân phòng học đó.

Giải: Áp dụng công thứcP=(l+w)×2P = (l + w) \times 2.

P=(10+7)×2=17×2=34mP = (10 + 7) \times 2 = 17 \times 2 = 34\,m.

Đáp số:34m34\,m

Bài 2: Sân trường hình vuông có cạnh25m25\,m. Hỏi chu vi sân trường là bao nhiêu mét?

Giải:P=a×4=25×4=100mP = a \times 4 = 25 \times 4 = 100\,m.

Đáp số:100m100\,m

Bài 3: Sân chơi có hình chữ nhật, chiều dài32m32\,m, chiều rộng18m18\,m. Tính chu vi sân chơi.

Giải:P=(32+18)×2=50×2=100mP = (32 + 18) \times 2 = 50 \times 2 = 100\,m.

Đáp số:100m100\,m

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên nhân 2 khi tính chu vi hình chữ nhật (P=2×(l+w)P = 2 \times (l + w)).

- Không đổi các số đo về cùng một đơn vị.

- Lấy nhầm số đo cạnh.

- Cộng sai, nhầm lẫn khi thực hiện các phép tính cơ bản.

Cách tránh: Đọc kỹ đề bài, kiểm tra lại đơn vị (m, cm, dm,...) và tính toán cẩn thận từng bước.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Chu vi là tổng độ dài các cạnh bao quanh một hình.
  • Chu vi hình chữ nhật:P=(l+w)×2P = (l + w) \times 2(l: chiều dài, w: chiều rộng).
  • Chu vi hình vuông:P=a×4P = a \times 4(a: cạnh của hình vuông).
  • Phải đo cùng đơn vị trước khi tính.
  • Điều quan trọng là hiểu rõ hình dạng cần tính chu vi.
  • Ứng dụng thực tế: Đo chu vi phòng học, sân trường, bảng, bàn ghế,...

Học xong bài này, các em có thể tự thực hành đo và tính chu vi các hình trong lớp học và ngoài sân trường để vừa học vừa trải nghiệm thực tế!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cách giải bài toán chia số tự nhiên – Hướng dẫn đầy đủ cho học sinh lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".