Blog

Tính nhẩm với bảng chia 9: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về tính nhẩm với bảng chia 9 và tầm quan trọng

Tính nhẩm với bảng chia 9 là một trong những kỹ năng rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Khi học bảng chia 9, các em sẽ hiểu được cách chia một số cho 9 một cách nhanh chóng, không cần sử dụng máy tính. Đây là nền tảng giúp các em tính nhanh, giải toán dễ dàng hơn và chuẩn bị tốt cho các bài toán lớn hơn sau này.

2. Định nghĩa bảng chia 9

Bảng chia 9 là bảng ghi lại các phép chia mà số bị chia là bội của 9 và số chia là 9. Nói cách khác, bảng chia 9 cho ta kết quả khi chia các số như 9, 18, 27, 36, 45,... cho 9. Cụ thể:

  • 9 : 9 = 1
  • 18 : 9 = 2
  • 27 : 9 = 3
  • 36 : 9 = 4
  • 45 : 9 = 5
  • 54 : 9 = 6
  • 63 : 9 = 7
  • 72 : 9 = 8
  • 81 : 9 = 9
  • 90 : 9 = 10

3. Các bước tính nhẩm với bảng chia 9 kèm ví dụ minh họa

Để tính nhẩm chia cho 9, học sinh có thể thực hiện theo các bước:

  1. Bước 1: Tìm số gần nhất với số bị chia trong bảng cửu chương 9.
  2. Bước 2: Đếm vị trí của tích đó trong bảng nhân 9 (từ 1 đến 10). Đó là kết quả phép chia.
  3. Bước 3: Nếu số bị chia không là bội của 9, tìm bội nhỏ nhất hoặc lớn hơn gần nhất, sau đó xác định phần dư.

Ví dụ 1:27:9=?27: 9 =?
Trong bảng cửu chương 9,9×3=279 \times 3 = 27. Vậy27:9=327: 9 = 3.

Ví dụ 2:35:9=?35: 9 =?

Tìm bội gần nhất là 2727(9×39 \times 3) và 3636(9×49 \times 4).3535gần3636, nhưng nhỏ hơn, nên lấy2727. Khi đó:

35:9=335: 9 = 3(dư 88), vì 9×3=279 \times 3 = 27,3527=835 - 27 = 8.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi dùng bảng chia 9

  • Khi số bị chia là bội chính xác của 9 (như 9, 18, 27...): Kết quả là số lần nhân 9.
  • Khi số bị chia không chia hết cho 9: Kết quả là số lần chia đủ, phần dư nhỏ hơn 9.
  • Khi chia một số nhỏ hơn 9 cho 9 (ví dụ 7 : 9): Kết quả là 0 (dư số bị chia).

5. Mối liên hệ với các kiến thức toán học khác

- Tính nhẩm bảng chia 9 giúp hiểu sâu về phép chia, hỗ trợ giải toán chia có dư và tìm hiểu các quy luật của phép chia.
- Liên hệ trực tiếp với bảng nhân 9: Nếu em thuộc bảng nhân 9 thì việc chia cho 9 sẽ rất dễ dàng vì phép chia là phép ngược lại của phép nhân.

6. Bài tập mẫu luyện tập kèm lời giải chi tiết

- Bài 1: Tính54:954: 9

Giải:
9×6=5454:9=69 \times 6 = 54 \Rightarrow 54: 9 = 6

- Bài 2: Tính68:968: 9

Giải:
Tìm tích nhỏ hơn68689×7=639 \times 7 = 63, dư 6863=568 - 63 = 5. Vậy68:9=768: 9 = 755.

- Bài 3: Tính9:99: 9

Giải:
9×1=99:9=19 \times 1 = 9 \Rightarrow 9: 9 = 1

- Bài 4: Tính7:97: 9

Giải:
77nhỏ hơn99. Không chia hết. Kết quả là 0077.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa phép nhân và phép chia 9 (nhớ nhẩm lại bảng nhân 9 để tránh nhầm).
  • Lấy sai số dư (cần kiểm tra lại bài bằng phép nhân và cộng phần dư, ví dụ 68=9×7+568 = 9 \times 7 + 5).
  • Quên trường hợp đặc biệt với số nhỏ hơn 9 chia cho 9 (kết quả luôn là 0 dư chính số đó).

8. Tóm tắt nội dung và điểm cần nhớ

Bảng chia 9 là công cụ học toán hữu ích, giúp các em tính toán nhanh chóng các phép chia với số 9. Khi học tốt bảng chia 9, các em sẽ phát triển tư duy logic, kỹ năng tính nhẩm và chuẩn bị tốt cho việc giải các bài toán khó hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để thuộc bảng chia 9, nhớ quy tắc xác định phần dư và liên hệ với bảng nhân 9 để học tốt hơn!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Làm Quen Với Chữ Số La Mã: Giải Thích Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 3

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".