Blog

Tính nhẩm với bảng nhân 9 – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 3

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về "Tính nhẩm với bảng nhân 9"

Tính nhẩm với bảng nhân 9 là một kĩ năng rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Khi học bảng nhân 9, học sinh không chỉ rèn luyện óc quan sát, tư duy logic mà còn phát triển khả năng tính toán nhanh và chính xác. Đây là một phần thiết yếu trong chương trình toán tiểu học, giúp các em chuẩn bị tốt cho những kiến thức toán học phức tạp hơn sau này.

2. Định nghĩa "Tính nhẩm với bảng nhân 9" là gì?

Tính nhẩm với bảng nhân 9 là khả năng nhanh chóng tính kết quả của các phép nhân có chứa số 9, cụ thể là các phép tính dạng9imesn9 imes nhoặcn\t×9n \t \times 9vớinntừ 11 đến1010, mà không cần dùng giấy nháp hoặc máy tính.

3. Cách tính nhẩm bảng nhân 9 theo từng bước với ví dụ cụ thể

Có nhiều cách tính nhẩm bảng nhân 9, sau đây là những cách phổ biến và dễ nhớ nhất cho học sinh lớp 3:

a) Cách 1: Sử dụng quy luật tổng các chữ số luôn bằng 9

Ví dụ:9×3=279 \times 3 = 27. Ta có 2+7=92 + 7 = 9. Dễ thấy với tất cả kết quả của phép nhân9imesn9 imes n(vớin<br/>10n <br /> \neq 10), tổng hai chữ số của kết quả đều là 9.

Một số phép nhân ví dụ:

  • 9×2=189 \times 2 = 18(1+8=91 + 8 = 9)
  • 9×5=459 \times 5 = 45(4+5=94 + 5 = 9)
  • 9×7=639 \times 7 = 63(6+3=96 + 3 = 9)
  • b) Cách 2: Lấy số liền trước củann(ở hàng chục) và số cộng với nó để thành 9 (ở hàng đơn vị)

    Cụ thể, khi muốn tính9×n9 \times n:

  • Lấyn1n-1làm chữ số hàng chục.
  • Lấy số còn lại để cộng với hàng chục bằng 9 làm hàng đơn vị.
  • Ví dụ:9×69 \times 6:

  • Lấy61=56-1 = 5(hàng chục)
  • Hàng đơn vị:95=49-5 = 4
  • Vậy9×6=549 \times 6 = 54

    Ví dụ khác:9×89 \times 8:

  • Hàng chục:81=78 - 1 = 7
  • Hàng đơn vị:97=29 - 7 = 2
  • Vậy9×8=729 \times 8 = 72

    c) Cách 3: Quy luật giảm dần

    Nhìn vào bảng nhân 9, bạn sẽ thấy số hàng chục tăng dần từ 0 lên 9 (0, 1, 2,..., 9); số hàng đơn vị giảm dần từ 9 về 0 (9, 8, 7,..., 0).

    9 × 1 = 09
    9 × 2 = 18
    9 × 3 = 27
    9 × 4 = 36
    9 × 5 = 45
    9 × 6 = 54
    9 × 7 = 63
    9 × 8 = 72
    9 × 9 = 81
    9 × 10 = 90

    Rõ ràng, quy luật này giúp em dễ dàng nhớ và viết ra nhanh các phép nhân của bảng nhân 9.

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Số n=1n = 1:9×1=99 \times 1 = 9chỉ có một chữ số, không áp dụng quy luật tổng chữ số.
  • Số n=10n = 10:9×10=909 \times 10 = 90; tổng hai chữ số cũng là 9, vẫn đúng quy luật.
  • Chỉ áp dụng quy luật bảng nhân 9 cho các số trong phạm vi1n101 \leq n \leq 10mà chương trình lớp 3 yêu cầu.
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Bảng nhân 9 là một nhánh của phép nhân, phép toán cơ bản trong toán học. Việc thành thạo bảng nhân 9 sẽ giúp các em dễ dàng thực hiện các phép chia (vì phép chia là phép nhân ngược lại), biết cách nhận biết số chia hết cho 9. Ngoài ra, bảng nhân 9 còn liên hệ với các bảng nhân khác như bảng nhân 3, bảng nhân 6 (vì 9=3×39 = 3 \times 3,9=6+39 = 6 + 3,...) và tổng hợp trong các bài toán thực tế như chia đều, sắp xếp nhóm...

    6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

    Bài tập 1: Tính nhẩm:

    a)a)9 \times 4b)b)9 \times 9" data-math-type="inline"> <!LATEXPROCESSED1755485738948></p><p><spanclass="mathinline"><spanclass="katex"><spanclass="katexmathml"><mathxmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mi>b</mi><mostretchy="false">)</mo></mrow><annotationencoding="application/xtex">b)</annotation></semantics></math></span><spanclass="katexhtml"ariahidden="true"><spanclass="base"><spanclass="strut"style="height:1em;verticalalign:0.25em;"></span><spanclass="mordmathnormal">b</span><spanclass="mclose">)</span></span></span></span></span>9×9<!--LATEX_PROCESSED_1755485738948--></p><p><span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mi>b</mi><mo stretchy="false">)</mo></mrow><annotation encoding="application/x-tex">b)</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:1em;vertical-align:-0.25em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mclose">)</span></span></span></span></span>9 \times 9

    b)b)9 \times 9$

    c)c)9 \times 7$

    Lời giải:

  • 9×4=369 \times 4 = 36(Lấy41=34-1=3,93=69-3=6)
  • 9×9=819 \times 9 = 81(Lấy91=89-1=8,98=19-8=1)
  • 9×7=639 \times 7 = 63(Lấy71=67-1=6,96=39-6=3)
  • Bài tập 2: Viết các phép nhân của bảng nhân 9 theo thứ tự tăng dần.

    Lời giải:

    9×1=99 \times 1 = 9
    9×2=189 \times 2 = 18
    9×3=279 \times 3 = 27
    9×4=369 \times 4 = 36
    9×5=459 \times 5 = 45
    9×6=549 \times 6 = 54
    9×7=639 \times 7 = 63
    9×8=729 \times 8 = 72
    9×9=819 \times 9 = 81
    9×10=909 \times 10 = 90

    Bài tập 3: Một nhóm học sinh chia đều 9 viên kẹo cho mỗi bạn. Nếu lớp có 5 bạn, cả lớp có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

    Lời giải: Số viên kẹo là 9×5=459 \times 5 = 45(viên kẹo)

    7. Các lỗi thường gặp khi tính nhẩm bảng nhân 9 và cách tránh lỗi

  • Nhầm lẫn thứ tự hàng chục và hàng đơn vị. Cách tránh: Luôn kiểm tra tổng hai chữ số phải bằng 9.
  • Quên trừ 1 đơn vị ở hàng chục. Cách tránh: Ghi nhớ bướcn1n-1trong cách nhẩm.
  • Ghi nhầm bảng (vd:9×69 \times 6viết thành5656thay vì 5454). Cách tránh: Nhẩm nhắc lại quy luật và các phép nhân mẫu.
  • 8. Tóm tắt và điểm cần ghi nhớ khi học bảng nhân 9

  • Bảng nhân 9 là một trong những bảng nhân đặc biệt dễ nhẩm nhờ các quy luật đặc trưng.
  • Có nhiều cách nhẩm nhanh: tổng hai chữ số luôn bằng 9, quy luật giảm dần, lấy số liền trước củann.
  • Hãy luyện tập và kiểm tra lại kết quả bằng các cách khác nhau để tránh nhầm lẫn.
  • Thành thạo bảng nhân 9 sẽ giúp em giải toán nhanh, nhẩm tốt, và xử lý bài toán thực tế hiệu quả.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Hướng Dẫn Ôn Thi Thực Hành và Trải Nghiệm: Giờ Giấc - Thời Tiết Lớp 3 Hiệu Quả

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".