Blog

Bài 4. Số chẵn, số lẻ – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 4

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Số chẵn, số lẻ” là bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Khi nắm vững khái niệm này, em sẽ dễ dàng nhận biết các con số, giải bài toán về chia nhóm, tìm quy luật dãy số,… Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa số chẵn và số lẻ còn giúp em ứng dụng linh hoạt trong học tập và đời sống, ví dụ như chia đều bạn trong lớp, kiểm tra số tờ giấy, hay đếm bước để chơi trò chơi.

Tại sao cần học kỹ về số chẵn và số lẻ? Vì kiến thức này xuất hiện ở nhiều bài học tiếp theo như chia hết, dấu hiệu chia hết,… Nếu hiểu chưa chắc, em dễ nhầm lẫn khi giải toán. Đặc biệt, các bài tập luyện tập Bài 4. Số chẵn, số lẻ miễn phí (hơn 1000+ bài tập) sẽ giúp em rèn luyện kỹ năng nhanh và vững vàng hơn.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

### 2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa số chẵn: Số chẵn là số khi chia cho22 được kết quả là một số tự nhiên và không dư. Nói cách khác, số chẵn có thể viết thành2n2nvớinnlà số tự nhiên.
  • Định nghĩa số lẻ: Số lẻ là số khi chia cho22thì dư 11. Số lẻ có thể viết thành2n+12n+1vớinnlà số tự nhiên.
  • Tính chất: Hai số chẵn cộng lại được số chẵn, hai số lẻ cộng lại được số chẵn, một số chẵn và một số lẻ cộng lại được số lẻ.
  • Điều kiện áp dụng: Kiến thức áp dụng cho số tự nhiên (0, 1, 2, 3, …).

### 2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức số chẵn:2n2n
  • Công thức số lẻ:2n+12n + 1
  • Cách ghi nhớ: Số tận cùng là 00,22,44,66,88là số chẵn; tận cùng là 11,33,55,77,99là số lẻ.
  • Chỉ áp dụng công thức vớinnlà số tự nhiên.
  • Trong một dãy liên tiếp: Số chẵn và số lẻ xen kẽ nhau.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

### 3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho các số 12, 15, 28, 33. Hãy xác định số nào chẵn, số nào lẻ?

  1. Số 1212có tận cùng là 22, nên là số chẵn.
  2. Số 1515có tận cùng là 55, nên là số lẻ.
  3. Số 2828có tận cùng là 88, nên là số chẵn.
  4. Số 3333có tận cùng là 33, nên là số lẻ.

Lưu ý: Luôn kiểm tra chữ số tận cùng để xác định nhanh chẵn, lẻ.

### 3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Có 45 học sinh chia thành các nhóm 2 bạn. Hỏi có bạn nào không có nhóm không?

Giải: 45 chia cho 2 được 22 nhóm và dư 1 học sinh. Vì vậy, còn 1 bạn không có nhóm. Như vậy, 45 là số lẻ, chia 2 luôn dư 1.

Mẹo giải nhanh: Nếu số học sinh là số chẵn thì chia hết đều, nếu là số lẻ thì luôn có 1 bạn dư.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Số 00là số chẵn (vì có thể viết là 2×0=02 \times 0 = 0).
  • Khi giải toán nhiều bước, phải kiểm tra lại kết quả là chẵn hay lẻ.
  • Liên hệ với chia hết cho 2: Mọi số chẵn đều chia hết cho 2.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

#### 5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm số tận cùng với số chia hết cho 5 là số lẻ.
  • Nghĩ số 00là số lẻ (sai).
  • Nhầm số chia hết cho các số khác 2 là số chẵn.

Bí quyết: Luôn kiểm tra số tận cùng.

#### 5.2 Lỗi về tính toán

  • Nhập nhầm số tận cùng khi kiểm tra.
  • Thực hiện phép chia nhưng quên quan tâm số dư.
  • Quên áp dụng quy tắc cộng số chẵn, số lẻ.

Kỹ năng kiểm tra: Sau khi làm, hãy thử cộng hoặc chia lại để tự xác nhận.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Em hãy truy cập kho 1000+ bài tập Bài 4. Số chẵn, số lẻ miễn phí. Không cần đăng ký, em có thể bắt đầu luyện tập Bài 4. Số chẵn, số lẻ miễn phí ngay lập tức và theo dõi tiến độ học tập để cải thiện kỹ năng hằng ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Số chẵn có dạng2n2n, số lẻ có dạng2n+12n+1.
  • Kiểm tra chữ số tận cùng để xác định chẵn/lẻ.
  • Số 00là số chẵn.
  • Áp dụng rõ ràng quy tắc cộng số chẵn và số lẻ.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả tính toán.

Checklist kiến thức trước khi làm bài:

  • Nhớ rõ định nghĩa, tính chất số chẵn, số lẻ.
  • Biết cách kiểm tra tận cùng.
  • Nắm quy tắc cộng/trừ/chia.

Chúc các em học tốt và tiến bộ vượt bậc với bài học Bài 4. Số chẵn, số lẻ!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".